• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức. 1. Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

  • Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức
  • Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết
     Phụ cấp thâm niên vượt khung là một trong những chế độ phụ cấp lương hay gặp hiện nay. Bạn đã biết đối tượng áp dụng, cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung thế nào chưa. Hãy cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu rõ hơn trong bài viết hôm nay nhé.

1. Phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

     Phụ cấp thâm niên vượt khung là một chế độ của Nhà nước đối với các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nhằm khuyến khích và khích lệ tinh thần. Chế độ phụ cấp này nhằm mục tiêu hướng tới giúp nhân viên yên tam làm việc và cố gắng hơn nữa, tích cực phát huy kinh nghiệm bản thân để nâng cao hiệu quả công việc.

2. Đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung

     Theo quy định tại Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV (sửa đổi bởi Thông tư 03/2021/TT-BNV), đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung bao gồm:      Thứ nhất, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:
  • Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
  • Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) làm việc trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
  • Công chức ở xã, phường, thị trấn.
     Thứ hai, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.      Thứ ba, những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (gọi chung là người lao động). Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung

3. Mức phụ cấp thâm niên vượt khung

     Căn cứ quy định tại điểm 1.1 tiểu mục 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV (bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV):      Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau 3 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh từ loại A0 đến A3 và trong chức danh chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là: Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh. Sau đó, cứ từ năm thứ 4 trở đi thì mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.      Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ thì cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là: Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch. Sau đó, cứ từ năm thứ 3 trở đi, mỗi năm có đủ 02 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.      Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC: Lương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì thời gian giữ bậc l­ương cũ dùng làm căn cứ để chuyển xếp sang lương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung theo nguyên tắc: Mỗi năm giữ bậc lương cũ mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

4. Câu hỏi liên quan phụ cấp thâm niên vượt khung

Câu hỏi 1. Đối tượng nào không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?

     Theo Điểm 2 Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV, đối tượng không áp dụng phụ cấp thâm niên vượt khung là:
  • Chuyên gia cao cấp.
  • Cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ.

Câu hỏi 2. Phụ cấp thâm niên vượt khung được chi trả thế nào?

     Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ l­ương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Câu hỏi 3. Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

     Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 2.1 và điểm 2.2 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ hoặc trong thời gian của năm xét hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung, cụ thể 2 tiêu chuẩn là:
  • Hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm theo quy định của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
  • Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.
Bài viết liên quan:      Nếu còn thắc mắc về phụ cấp thâm niên vượt khung, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006500 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178