• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Ai được miễn nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành? Mình có giấy gọi nghĩa vụ quân sự nhưng mẹ mình bị liệt nửa người dưới không thể...

  • Ai được miễn nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành?
  • ai được miễn nghĩa vụ quân sự
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

AI ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ?

Câu hỏi của bạn về ai được miễn nghĩa vụ quân sự: 

Mình có giấy gọi nghĩa vụ quân sự nhưng mẹ mình bị liệt nửa người dưới không thể tự sinh hoạt cá nhân đi lại. Bà ngoại ở cùng thì cũng gần 80 tuổi, bà già và rất yếu, hay ốm đau. Em trai học lớp 10. Bố đi làm xa nửa năm mới về. Mình phải làm gần nhà để chăm sóc gia đình. Vậy có được miễn nghĩa vụ quân sự không ạ?

Câu trả lời của Luật sư về ai được miễn nghĩa vụ quân sự:

Chào bạn. Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ai được miễn nghĩa vụ quân sự, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về ai được miễn nghĩa vụ quân sự như sau:

1. Căn cứ pháp lý về ai được miễn nghĩa vụ quân sự:

2. Nội dung tư vấn về ai được miễn nghĩa vụ quân sự

2.1. Nghĩa vụ quân sự là gì?

     Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

     Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. [caption id="attachment_130576" align="aligncenter" width="400"]ai được miễn nghĩa vụ quân sự Ai được miễn nghĩa vụ quân sự?[/caption]

2.2. Ai được miễn nghĩa vụ quân sự theo pháp luật hiện hành?

     Hiện nay theo Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không có trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự; mà việc miễn nghĩa vụ quân sự được xem xét qua các giai đoạn. Theo đó, công dân được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự trong các giai đoạn như:

  • Miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

     Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau: “Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật”.

     Như vậy, những người được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm: người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào quy định của pháp luật, miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không xem xét đến yếu tố hoàn cảnh gia đình. Do đó, trường hợp của bạn không thuộc trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

  • Miễn gọi nhập ngũ

     Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự và Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

     “a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

     b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

     c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

     d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

     đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.”

     Theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn có hoàn cảnh tương đối khó khăn, mẹ bạn bị liệt nửa người dưới không thể tự sinh hoạt cá nhân, em trai học lớp 10, bố đi làm xa nửa năm mới về, bạn muốn ở gần để chăm sóc gia đình; tuy nhiên, đây không phải là tiêu chí đánh giá công dân được miễn gọi nhập ngũ. Bạn có thể tham khảo các trường hợp nêu trên để biết rõ hơn về việc mình có được miễn gọi nhập ngũ hay không?

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     Để được tư vấn chi tiết về ai được miễn nghĩa vụ quân sự, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178