Ai có quyền có quốc tịch Việt Nam?
09:10 22/08/2019
Theo Luật Quốc tịch Việt Nam, ai có quyền có quốc tịch Việt Nam? Quốc tịch là trạng thái pháp lý thể hiện mối quan hệ giữa công dân một nước với quốc gia
- Ai có quyền có quốc tịch Việt Nam?
- ai có quyền có quốc tịch Việt Nam
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
AI CÓ QUYỀN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Câu hỏi của bạn:
Theo Luật Quốc tịch Việt Nam, ai có quyền có quốc tịch Việt Nam?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)
Nội dung tư vấn
Quốc tịch là trạng thái pháp lý thể hiện mối quan hệ giữa công dân một nước với quốc gia nơi họ có quốc tịch, đây là quyền thành viên của một quốc gia hay một nhà nước có chủ quyền.
Theo Điều 1 Luật quốc tịch Việt Nam quy định: “Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam”. Điều 4 Luật Quốc tịch quy định như sau:
Điều 4. Nguyên tắc quốc tịch
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.
Điều 14 Luật quốc tịch Việt Nam xác định người có quốc tịch Việt Nam khi có một trong những căn cứ sau đây:
-
Do sinh ra theo quy định tại các Điều 15, 16 và 17 của Luật này
- Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh có cha mẹ là người không quốc tịch, mẹ là người thường trú tại Việt Nam.
-
Được nhập quốc tịch Việt Nam
Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam. [caption id="attachment_25856" align="aligncenter" width="400"] Ai có quyền có quốc tịch Việt Nam?[/caption]
-
Được trở lại quốc tịch Việt Nam
Người đã mất quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 23 Luật quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
-
Theo quy định tại các Điều 18, 35 và 37 của Luật này
- Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
- Khi có sự thay đổi về quốc tịch do nhập, trở lại hoặc thôi quốc tịch Việt Nam của cha mẹ thì quốc tịch của con chưa thành niên sinh sống cùng với cha mẹ cũng được thay đổi theo quốc tịch của họ.
- Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch Việt Nam. Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm con nuôi thì có quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi.
-
Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Như vậy, mọi người sinh ra đều có quyền mang quốc tịch của một quốc gia. Nếu trẻ em thuộc vào một trong các trường hợp nêu trên thì có quyền mang quốc tịch Việt Nam. Trường hợp những người muốn nhập quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch mà muốn trở lại thì cần làm đơn để cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết yêu cầu của họ.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam
- Người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;