Quyền đối với quốc tịch trong pháp luật Dân sự hiện hành
15:40 17/09/2019
Quyền đối với quốc tịch trong pháp luật dân sự hiện hành cùng với đó là những nhận định xã hội về vai trò của quốc tịch và những kiến thức liên quan ...
- Quyền đối với quốc tịch trong pháp luật Dân sự hiện hành
- Quyền đối với quốc tịch
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Quyền đối với quốc tịch trong pháp luật Dân sự hiện hành
Kiến thức của bạn:
Quyền đối với quốc tịch theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn: Điều 31 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
2. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc tịch Việt Nam quy định.
3. Quyền của người không quốc tịch cư trú, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được bảo đảm theo luật.
-
Quốc tịch là gì?
Quốc tịch là một trong những sự công nhận của quốc gia đối với cá nhân vô cùng quan trọng. Trong Tuyên ngôn quốc tế cũng cho thấy sự quan trọng của quốc tịch khi khẳng định "Mọi người đều có quyền với một quốc tịch" và "Không ai đáng bị tước quốc tịch một cách tùy tiện hay bị từ chối quyền đổi quốc tịch". Vậy Quốc tịch là gì và vì sao nó lại quan trọng như vậy?
“Quốc tịch là trạng thái pháp lý thể hiện mối quan hệ giữa công dân một nước với quốc gia nhà nước nơi họ có quốc tịch, đây là quyền thành viên của một quốc gia hay một nhà nước có chủ quyền. Các quốc gia có quyền quyết định công dân của nước đó. Những việc quyết định này là một phần của luật quốc tịch. Trong một vài trường hợp, việc quyết định quốc tịch được dựa theo luật pháp quốc tế.”
Qua đây ta thấy rằng quốc tịch là sự thể hiện mối quan hệ của công dân với quốc gia đó được pháp luật của quốc gia quyết định . Tuy nhiên trong một vài trường hợp quốc tịch của cá nhân sẽ được dựa theo pháp luật quốc tế. [caption id="attachment_32065" align="aligncenter" width="441"] Quyền đối với quốc tịch[/caption]
-
Quyền đối với quốc tịch trong pháp luật dân sự
Điều 31 của BLDS năm 2015 có quy định về Quyền đối với quốc tịch của công dân như sau :
“Điều 31. Quyền đối với quốc tịch
1. Cá nhân có quyền có quốc tịch.
2. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc tịch Việt Nam quy định.
3. Quyền của người không quốc tịch cư trú, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được bảo đảm theo luật.”
Theo đó, bất kì cá nhân nào đều có quyền có quốc tịch. Những vấn đề liên quan tới quốc tịch đều được pháp luật điều chỉnh tại Luật quốc tịch Việt Nam. Quyền của những người không có quốc tịch Việt Nam được đảm bảo theo luật. Ta có thể thấy rằng trong pháp luật dân sự , Quyền đối với quốc tịch của công dân chỉ đơn giản là lời khẳng định, là lời tuyên ngôn đối với công dân. Bản thân Quyền đối với quốc tịch trong BLDS năm 2015 chỉ là những quy định chung chung chưa hẳn rõ ràng chính vì điều đó nên Luật Quốc tịch Việt Nam được ra đời.
-
Quốc tịch , sự thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới
Như pháp luật đã quy định, Quốc tịch là sự thể hiện liên kết của công dân với quốc gia và bất kì ai cũng có quyền có quốc tịch. Do đó dù đi bất kì đâu, quốc tịch thể hiện tinh thần của công dân đó đất nước đó và ở bất kì nơi đâu công dân cũng được nhà nước che chở bảo vệ. Cũng chính vì thế một số trường hợp, quốc tịch của một người được quyết định bởi dân tộc của người đó vì vậy quốc tịch còn có thể là quyền thành viên của một dân tộc (một nhóm người có cùng mối quan hệ về dân tộc và văn hóa) dù dân tộc đó không có nhà nước. Qua đây ta có thấy, Quốc tịch là sự thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định về Hợp đồng về quyền sử dụng đất. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;