• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau cho người lao động như sau: Hướng dẫn người lao động hoặc thân nhân người lao động lập hồ sơ và [...]

  • Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau cho người lao động
  • Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau

Kiến thức của bạn:

  • Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau

     Điều 12 Quyết định 636QĐ-BHXH hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 2016 quy định về trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau cho người lao động như sau:

      Thứ nhất: Hướng dẫn người lao động hoặc thân nhân người lao động lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ về chế độ ốm đau, thai sản theo quy định. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm:

  • Mẫu C70a-HD danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau thai sản
  • Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc
  • Giấy chứng sinh (bản sao có công chứng), trích lục giấy khai sinh
  • Chứng minh thư nhân dân (bản sao có công chứng)

     Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:

  • Mẫu C70a-HD danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau, thai sản
  • Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc
  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (theo mẫu của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền)
  • Chứng minh thư nhân dân (bản sao có công chứng)[caption id="attachment_90810" align="aligncenter" width="450"]Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau Trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau[/caption]

      Thứ hai: Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ đối với từng người lao động theo quy định.

     Thứ ba: Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN và quy định của chính sách để quyết định về số người lao động và số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN theo quy định; trường hợp tại đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập Công đoàn cơ sở thì người sử dụng lao động quyết định.

     Thứ tư: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động, người sử dụng lao động lập Danh sách theo mẫu C70a-HD đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau thai sản quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 8 Điều 9 và Điều 10 nộp 01 bản cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đang đóng BHXH kèm theo hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản của từng người lao động cùng bản điện tử (theo định dạng của BHXH Việt Nam) Danh sách theo mẫu C70a-HD nêu trên.

     Thứ năm: Trong trường hợp người lao động nhận trợ cấp thông qua người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả đến người lao động trong thời hạn tối đa 03 ngày kể từ khi nhận được tiền và Danh sách theo mẫu C70b-HD do cơ quan BHXH chuyển đến.

     Thứ sáu: Lưu trữ theo quy định Danh sách theo mẫu C70a-HD; Danh sách theo mẫu C70b-HD

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về trách nhiệm của công ty khi giải quyết ốm đau quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178