Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định pháp luật
09:29 30/08/2019
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định pháp luật được quy định chi tiết tại Nghị định 3/2015/NĐ-CP, cụ thể thủ tục như sau:
- Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định pháp luật
- cấp bản sao từ sổ gốc
- Hỏi đáp luật công chứng
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC
Kiến thức của bạn:
Cấp bản sao từ sổ gốc là gì? Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc như thế nào?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ ở pháp lý:
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
Nội dung kiến thức về thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc:
1. Cấp bản sao từ sổ gốc là gì?
Được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. Điều 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
2. Ai có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc:
Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là:
- Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
- Cha, mẹ, vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
3. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc và thời hạn giải quyết:
3.1 Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
Được quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 của Nghị định này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
3.2 Thời hạn giải quyết cấp bản sao từ sổ gốc
Khoản 4 Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: "Thời hạn cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện"
Như vậy, căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thời hạn cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Ngoài ra có thể tham khảo thêm các bài viết:
Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn!
Chân thành cảm ơn!
Trân trọng ./.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;