• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con) ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT

  • Tải mẫu giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con)
  • giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con) ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số:       /GP- BCT                          ............., ngày...... tháng....... năm 20...

 

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp cho tổ hợp công ty mẹ-công ty con)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số…ngày ... tháng .. năm .. của..........(2);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá 1. Cho phép.................................................................................................(2) 2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................Điện thoại...................................Fax..........................; 3. Văn phòng đại diện (nếu có)...........................Điện thoại...................................Fax.........................; 4. Quyết định thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của......................... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................ 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm………. 6. Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:..................................................................(3) 7. Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................(4) triệu bao/năm, trong đó:

7.1 Công ty A (5)................................................................................................................................;

- Địa chỉ trụ sở chính:....................................Fax...........................Điện thoại...................................;

- Địa điểm sản xuất...........................................................................................................................;

- Điện thoại………......................................., Fax..............................................................................;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….

- Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................triệu bao/năm.

- Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:................................................................(3)

7.2. Công ty B (5)............................................................................................................................;

- Địa điểm sản xuất.........................................................................................................................;

- Điện thoại……….........................................., Fax.........................................................................;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….

- Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................triệu bao/năm.

- Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:...............................(3)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

Công ty mẹ và các công ty con có tên tại Điều 1 của Giấy phép này phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.

 

Nơi nhận: - .. ........(1); - ...........(6); - Lưu: VT, CNN

BỘ TRƯỞNG

(ký tên và đóng dấu)

[caption id="attachment_59993" align="aligncenter" width="450"]giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá[/caption]

Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con):

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương..

(2): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

(3): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).

(4): Sản lượng được phép sản xuất của công ty mẹ (nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trong nước) là tổng sản lượng chung của tổ hợp công ty mẹ-công ty con.

(5): Ghi cụ thể tên của công ty con thuộc tổ hợp công ty mẹ công ty con.

(6): tên các tổ chức có liên quan.

>>> Tải mẫu giấy phép về sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con)

     Trên đây là mẫu giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (cấp cho tổ hợp công ty mẹ - công ty con). Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178