Hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
16:00 09/11/2023
Hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú. Liên hệ Luật Toàn Quốc để được hướng dẫn mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
- Hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
- xác nhận tạm trú
- Hỏi đáp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Trong nhiều trường hợp, để thuận lợi cho việc sinh sống, làm ăn, học tập, mọi người có thể đăng ký tạm trú tạm thời. Tuy nhiên, việc xin xác nhận tạm trú khá phức tạp mà không phải ai cũng hiểu rõ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn về thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
1. Xác nhận tạm trú là gì?
Theo khoản 9 Điều 2 Luật cư trú 2020, nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú
Từ đó, xin xác nhận tạm trú là một trong các bước để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi bạn chuyển đến nơi khác ngoài nơi cư trú để sinh sống, học tập và làm việc tạm thời.
2. Thủ tục xin giấy xác nhận tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ- Đơn xin cấp giấy xác nhận tạm trú
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản gốc hoặc bản sao)
- Giấy tờ liên quan đến nơi ở tạm trú như hợp đồng thuê nhà, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở
- Mang toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến cơ quan công an quận/huyện nơi bạn muốn đăng ký tạm trú
- Cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn bổ sung nếu cần thêm thông tin hoặc giấy tờ
- Trong quá trình này, cán bộ công an có thể đến nơi bạn đăng ký tạm trú để xác minh thực tế. Việc này để bảo đảm quản lý chặt chẽ về dân cư
- Khi hoàn thành hồ sơ và các bước nêu trên, công dân sẽ được thông báo để đến nhận giấy xác nhận tạm trú tại cơ quan công an nơi đã nộp hồ sơ.
3. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú được viết khi người dân đã thực hiện đăng ký tạm trú. Mục đích là để xác nhận việc tạm trú tại địa phương, giúp Nhà nước dễ dàng hơn trong việc quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư và người dân cũng có thể thực hiện các thủ tục như: nhập học, xin việc làm
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, công ty nơi người lao động làm việc sẽ yêu cầu đơn xin xác nhận tạm trú để hoàn thiện hồ sơ, thực hiện chuyển đổi việc đóng các loại bảo hiểm cho người lao động
Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận tạm trú:
>>>>Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
4. Hỏi đáp về hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Câu hỏi 1: Khi nào thì cần phải xin giấy xác nhận tạm trú?
Theo quy định, trường hợp người dân không còn lưu trú tại nơi mình đăng ký thường trú để chuyển đến nơi khác để làm việc, sinh sống, học tập trong một thời gian sẽ phải đăng ký và xin giấy xác nhận tạm trú. Quy định này được đặt ra giúp cơ quan Nhà nước dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc thực hiện quản lý nhà nước về dữ liệu dân cư.
Câu hỏi 2: Có được gia hạn thời gian tạm trú không?
Để bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, pháp luật cho phép gia hạn đăng ký tạm trú. Cụ thể, trong thời hạn 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú
Hồ sơ, thủ tục gia hạn được thực hiện tương tự như việc đăng ký tạm trú. Cơ quan đăg ký cư trú sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì phải cập nhật thông tin để gia hạn thời gian tạm trú cho công dân
Câu hỏi 3: Có được xin xác nhận tạm trú bằng hình thức trực tuyến không?
Công dân muốn xin giấy xác nhận tạm trú có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật)Bài viết liên quan:
- Tải mẫu phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu nhân khẩu
- Điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu như thế nào cho hợp lệ?
- Thủ tục nhập khẩu vào Hà Nội theo quy định mới nhất
- Hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
- Dịch vụ xin xác nhận thông tin về cư trú CT07
Để được tư vấn chi tiết về hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6500 để được hỗ trợ.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Hải Đường