• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm như sau: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị gia hạn [...]

  • Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm theo quy định
  • Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm

Kiến thức của bạn:

  • Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 52/2014/NĐ-CP điều kiện thủ tục cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Nội dung tư vấn về hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm

     1. Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm

     Điều 14 Nghị định 52/2014/NĐ-CP điều kiện thủ tục cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm quy định về hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm như sau:

     Thứ nhất: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:

  • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
  • Giấy phép đã hết hạn;
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép quy định tại Điều 7 Nghị định này.

     Thứ hai: Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng.

    Thứ ba: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ nêu trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. [caption id="attachment_83951" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm[/caption]

     2. Các trường hợp nộp lại, thu hồi giấy phép

     Điều 15 Nghị định 52/2014/NĐ-CP điều kiện thủ tục cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm quy định về các trường hợp nộp lại, thu hồi giấy phép như sau:

     Thứ nhất: Doanh nghiệp phải nộp lại giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tự chấm dứt hoạt động;
  • Tự chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm.

     Thứ hai: Doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau đây sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:

  • Không bảo đảm một trong các điều kiện hoạt động dịch vụ việc làm;
  • Không hoạt động dịch vụ việc làm sau 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
  • Bị chấm dứt hoạt động;
  • Bị chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm;
  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

     Thứ ba: Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép do không đủ điều kiện hoạt động, bị chấm dứt hoạt động được cấp lại giấy phép sau 01 năm (12 tháng), kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ các điều kiện hoạt động dịch vụ việc làm.

     3. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép

     Điều 16 Nghị định 52/2014/NĐ-CP điều kiện thủ tục cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm quy định về thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép như sau:

     Thứ nhất: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép.

     Thứ hai: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có trách nhiệm nhận giấy phép do doanh nghiệp nộp.

     Thứ ba: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Để được tư vấn vấn về hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động việc làm quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178