Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp
14:11 02/08/2019
Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp: Có thông tin nói rằng giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp, cho tôi hỏi thông tin đó có đúng....
- Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp
- giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp
- Hỏi đáp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO DOANH NGHIỆP
Kiến thức của bạn:
Có thông tin nói rằng giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp, cho tôi hỏi thông tin đó có đúng không. Và nếu đúng giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn! Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động năm 2012.
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP Hướng dẫn một số nội dung của Bộ luật lao động 2012
- Luật bảo hiểm xã hội 2014
Nội dung tư vấn : Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp
Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp:
Thứ nhất căn cứ theo điều 86 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp:
Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
"1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
a) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
3. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này.
4. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này.
5. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.
6. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 5 Điều 85 và khoản 5 Điều 86 của Luật này."
Cụ thể như sau:
- Bảo hiểm xã hội là 18%: đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất; đóng 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; đóng 3% vào quỹ ốm đau, thai sản.
- Bảo hiểm thất nghiệp là 1%.
- Bảo hiểm y tế là 3%.
Nhiều khả năng, sắp tới theo nội dung được đề cập tại dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh mức đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với người sử dụng lao động và động, bệnh nghề nghiệp. thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp chỉ còn 0,5% và mức đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chỉ còn 0,5%.
Như vậy, tổng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hằng tháng của người sử dụng lao động giảm từ 22% xuống còn 21%.
Bài viết tham khảo:
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật
- Điều kiện hưởng lương hưu và hỗ sơ hưởng lương hưu