Doanh nghiệp có bao nhiêu lao động thì phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
09:45 17/06/2019
Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc : Em muốn tham gia bảo hiểm xã hội nhưng doanh nghiệp của em rất ít lao động. Cho em hỏi, số lượng bao nhiêu nhân viên...
- Doanh nghiệp có bao nhiêu lao động thì phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Hỏi đáp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
DOANH NGHIỆP CÓ BAO NHIÊU LAO ĐỘNG THÌ PHẢI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Câu hỏi của bạn:
Em muốn tham gia bảo hiểm xã hội nhưng doanh nghiệp của em rất ít lao động. Cho em hỏi, số lượng bao nhiêu nhân viên trong 1 công ty thì được làm bảo hiểm ạ? Câu trả lời:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn : Khoản 1 điều 3 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về bảo hiểm xã hội như sau:1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động."
Như vậy luật không quy định doanh nghiệp có bao nhiêu lao động thì phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, mà chỉ quy định đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Với trường hợp của bạn, dù công ty chỉ có bao nhiêu lao động đi nữa nhưng nếu có lao động được ký kết hợp đồng từ 03 tháng trở lên thì sẽ phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho những người lao động này. Bài viết tham khảo:
- Các trường hợp bị hủy bỏ quyết định khen thưởng cho cán bộ
- Có được phép sử dụng quỹ thi đua khen thưởng để tổ chức lễ đón nhận huân lao động không?