• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu như sau: Người lao động nêu trên được hưởng chế độ ốm đau thuộc một [...]

  • Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu
  • Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an

Kiến thức của bạn:
  • Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an

     1. Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau

     Khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP bảo hiểm xã hội bắt buộc quân nhân, công an nhân dân công tác cơ yếu quy định về đối tượng được hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu gồm: 

  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
  • Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (sau đây được viết tắt là người làm công tác cơ yếu).[caption id="attachment_80035" align="aligncenter" width="450"]Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an[/caption]

     2. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu

    Điều 3 Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội và nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an người làm công tác cơ yếu như sau:

     Thứ nhất: Người lao động nêu trên được hưởng chế độ m đau thuộc một trong các trường hợp sau:

     a) Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Y tế;

     b) Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

     c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điểm a và b Khoản này.

     Thứ hai: Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

     a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

     b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

   c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, ngh việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định hiện hành (đối với các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý).

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn vấn chi tiết về điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho công an, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178