Các loại hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
08:26 24/08/2019
Các loại hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
- Các loại hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
- loại hợp đồng lao động
- Hỏi đáp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
Kiến thức của bạn:
Các loại hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
Kiến thức của luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động 2012
- Nghị định 05/2013/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động
- Nghị định 88/2015/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP
Nội dung tư vấn:
Theo quy định tại điều 15 bộ luật lao động 2012:
Điều 15. Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Thứ nhất, Các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Theo điều 22 của Bộ luật lao động quy định về các loại hợp đồng như sau
"Điều 22. Loại hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn;
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng"
Như vậy, Hợp đồng lao động bao gồm các loại như sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết thì hợp đồng trở thành hợp đồng không xác định thời hạn.
- Hợp đồng mùa vụ: Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.
Thứ hai, khi người sử dụng lao có hành vi vi phạm khi ký kết hợp đồng lao động không đúng loại thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.
Theo quy định Nghị định 88/2015/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có quy định về mức xử phạt như sau:
Điều 5. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động Phạt tiền người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi:
"1.Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc có thời hạn trên 3 tháng; không giao kết đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động; giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp thuê người lao động làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước không theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên."
Để biết thêm, bạn có thể tham khảo liên kết:
- Giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói
- Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?
- Tải bộ luật lao động 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2017 và hướng dẫn áp dụng
- Tải bộ luật bảo hiểm y tế mới nhất và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm thất nghiệp 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tư vấn bảo hiểm xã hội
- Tư vấn luật lao động luật sư tư vấn miễn phí gọi 1900 6178
- Tư vấn pháp luật lao động