• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tư vấn về mức nhận bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật : Vậy trong trường hợp này của em thì được nhận trợ cấp thất nghiệp....

  • Tư vấn về mức nhận bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật (tiếp)
  • nhận bảo hiểm thất nghiệp
  • Tư vấn luật bảo hiểm
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp: Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Mức nhận bảo hiểm thất nghiệp được tính thế nào? Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp,... Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

     Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Việc làm 2013:

Bảo hiểm thất nghiêp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

2. Mức nhận trợ cấp thất nghiệp

     Về mức hưởng, pháp luật quy định mức trợ cấp thất nghiệp được tính như sau:

     Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng của người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

3. Trường hợp chấm dứt nhận bảo hiểm thất nghiệp

     Trợ cấp thất nghiệp chỉ được chi trả khi mà người lao động không có việc làm, giúp cho họ có thể ổn định cuộc sống và sớm có thể quay lại với thị trường lao động. Trong một số trường hợp được quy định tại Điều 53 Luật Việc làm 2013 và Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể:

  • Người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp 
  • Ngươi lao động có việc làm
  • Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
  • Người lao động hưởng lương hưu hàng tháng
  • Sau 02 lần từ chối việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có lý do chính đáng
  • Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng
  • Người lao động ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
  • Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp
  • Chết
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Bị tòa án tuyên bố mất tích
  • Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù

     Đối với trường hợp có việc làm, người lao động được xác định là có việc làm thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đã giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc từ đủ 03 tháng trở lên. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực theo quy định của pháp luật
  • Có quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Ngày có việc làm trong trường hợp này được xác định là ngày bắt đầu làm việc của người đó ghi trong quyết định tuyển dụng
  • Người lao động thông báo đã có việc làm cho trung tâm dịch vụ việc làm theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày ghi trong thông báo có việc làm của người lao động
nhận bảo hiểm thất nghiệp

4. Hỏi đáp về mức nhận bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật

Câu hỏi 1: Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì? 

     Người lao động được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

  • Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
  • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm 2013
  • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Câu hỏi 2: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

    Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

    Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định

Câu hỏi 3: Trình tự thực hiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp? 

    Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập

    Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động

    Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về mức nhận bảo hiểm thất nghiệp, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6500 để được hỗ trợ.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hải Đường

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178