Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào theo quy định pháp luật?
15:43 17/07/2017
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào theo quy định pháp luật: Xin chào anh chị cho em hỏi em tham gia bảo hiểm được 2 năm em đã nghỉ việc....
- Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào theo quy định pháp luật?
- thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Câu hỏi của bạn:
Xin chào anh chị cho em hỏi em tham gia bảo hiểm được 2 năm em đã nghỉ việc được 15 ngày và dừng đóng bảo hiểm từ đầu tháng 7 hiện nay em chưa tìm được việc làm. Vậy trường hợp như của em đã được hưởng bảo hiểm thất nghiệp chưa ạ. Nếu được thì cần những thủ tục giấy tờ gì ạ.
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động năm 2012.
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP Hướng dẫn một số nội dung của Bộ luật lao động 2012
- Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Luật việc làm 2013
- Nghị định 28/2015 Hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp
Nội dung tư vấn :
1. Điều kiện để có thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Căn cứ theo điều 49 Luật việc làm quy định về điều kiện để có thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 49. Điều kiện hưởng
"Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết."
Vậy trong trường hợp của bạn, bạn tham gia bảo hiểm được 2 năm và đã nghỉ việc được 15 ngày và dừng đóng bảo hiểm từ đầu tháng 7 hiện nay bạn chưa tìm được việc làm. Trường hợp của bạn có đủ điều kiện để làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp không, sẽ phụ thuộc vào các điều kiện:
- Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng hoặc 36 tháng.
- Có quyết định thôi việc.
Bạn tham gia được 2 năm bảo hiểm thất nghiệp và đã nghỉ việc được 15 ngày và mới dừng bảo hiểm từ đầu tháng 7, vậy bạn đủ điều kiện hưởng thất nghiệp theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo điều 17 Nghị định 28/2015 quy định:
Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
"1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp."
Vậy trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hay nói cách khác từ ngày được ghi trong quyết định thôi việc thì bạn cần ra trung tâm dịch vụ việc làm để làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nếu quá 3 tháng thì bạn không thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thời điểm đó, bạn phải đợi lần sau khi nghỉ việc mới có thể làm thủ tục khi đủ điều kiện, thời gian hưởng thất nghiệp được phép cộng dồn. [caption id="attachment_41037" align="aligncenter" width="417"] Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp[/caption]
2. Hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Căn cứ theo điều 16 nghị định 28/2015 quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
"1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động."
Vậy hồ sơ bạn cần chuẩn bị khi đi làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ( Trung tập dịch vụ việc làm sẽ có mẫu để bạn điền )
- Quyết định thôi việc ( quyết định gốc hoặc bản sao có chứng thực )
- Sổ bảo hiểm xã hội ( bản gốc )
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Trường hợp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân có sự thay đổi về số hoặc địa chỉ, ngày cấp so với sổ bảo hiểm xã hội thì vẫn làm được thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Khi bạn làm hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp xong trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
Sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn, nếu bạn vẫn chưa có việc làm thì trung tâm dịch vụ việc làm sẽ làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp cho bạn kể từ ngày thứ 16.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định pháp luật
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo
- Tư vấn chế độ thai sản miễn phí trực tuyến qua tổng đài
- Tư vấn trợ cấp thất nghiệp cho người lao động
- Tư vấn bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp và người lao động
- Tư vấn bảo hiểm y tế bắt buộc và tự nguyện
- Tải bộ luật lao động 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2017 và hướng dẫn áp dụng
- Tải bộ luật bảo hiểm y tế mới nhất và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm thất nghiệp 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tư vấn bảo hiểm xã hội
- Tư vấn luật lao động luật sư tư vấn miễn phí gọi 1900 6178