Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp năm 2020
08:40 19/11/2019
Như vậy, để công chứng hợp đồng mua bán xe trả góp năm 2020 bạn cần chuẩn bị hợp đồng mua bán hoặc có thể yêu cầu văn phòng công chứng chuẩn bị...
- Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp năm 2020
- Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
- Pháp luật công chứng
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
Câu hỏi của bạn về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
Thưa Luật sư, cho tôi hỏi thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp năm 2020 được thực hiện như thế nào? Có phải tôi đến văn phòng công chứng nhà nước để thực hiện thủ tục này hay không? Xin cảm ơn Luật sư đã tư vấn.
Câu trả lời của Luật sư về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp như sau:
1. Căn cứ pháp lý về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
2. Nội dung tư vấn về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Khi mua bán xe ô tô trả góp bạn phải thực hiện công chứng hợp đồng mua bán xe theo thủ tục sau: [caption id="attachment_183608" align="aligncenter" width="429"] Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp [/caption]
2.1. Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán xe trả góp
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật công chứng năm 2014 có quy định về hồ sơ công chứng của hợp đồng mua bán xe trả góp bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có."
Các bản sao trong hồ sơ bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nơi muốn công chứng.
2.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 2: Thực hiện công chứng
Sau khi công chứng viên thực hiện việc kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 3: Trả kết quả công chứng
Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, để công chứng hợp đồng mua bán xe trả góp năm 2020 bạn cần chuẩn bị hợp đồng mua bán hoặc có thể yêu cầu văn phòng công chứng chuẩn bị hợp đồng mua bán xe rồi thực hiện theo trình tự trên. Tuy nhiên, về bản chất, xe ô tô trả góp có nghĩa là bạn đang dùng tài sản là chiếc xe của mình để thế chấp/cầm cố nhằm mục đích vay tài chính từ tổ chức tín dụng. Và do đó, để bán được chiếc xe ô tô theo hình thức mua trả góp thì bạn cần thanh toán toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với tổ chức tín dụng; xóa đăng ký thế chấp (nếu có); và sau đó mới thực hiện được thủ tục ký công chứng hợp đồng bán xe.
Bài viết tham khảo:
- Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành
- Công chứng hợp đồng ủy quyền khi hai bên không cùng đến tổ chức công chứng
Để được tư vấn chi tiết về Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trả góp năm 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật công chứng: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./
Chuyên viên: Huyền Trang