• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chứng chỉ hành nghề dược....cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược...

  • Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược 2020
  • Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược

Câu hỏi của bạn về Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược:

     Xin chào luật sư!     

    Tôi muốn hỏi về hồ sơ cần chuẩn bị khi muốn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật, nơi tiếp nhận hồ sơ và trong thời gian bao lâu kể từ khi nộp tôi có thể nhận được Chứng chỉ hành nghề dược.

     Mong luật sư giải đáp, xin cảm ơn luật sư!

Câu trả lời của Luật sư về Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược:

      Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược  

2. Nội dung tư vấn về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược 

     Có hai hình thức cấp chứng chỉ hành nghề dược là cấp theo hình thức thi và cấp theo hình thức xét hồ sơ. Cả hai hình thức này đều phải làm hồ sơ và nộp cho cơ quan tiếp nhận tương ứng, cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

     Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược được quy định tại Điều 24 Luật Dược 2016:

Điều 24: Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.

3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.

5. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này.

6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

7. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

8. Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

     Quy định trên được hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết luật Dược 2016     Theo quy định tại hai văn bản trên, Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
  • Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu.
     Có kèm theo ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng      (Theo mẫu số 02, phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết luật Dược 2016 [caption id="attachment_197098" align="aligncenter" width="562"]Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược[/caption]
  • Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

     (Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 nghị định 54/2017 NĐ/CP)

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành
     Theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017 NĐ/CP

     (Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó).

  • Trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi cần phải có bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi cấp
     Chú ý:

      Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm

2.2. Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề dược

     Chi tiết về trình tự cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định tại điều 6 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết luật Dược 2016
Điều 6. Quy định chi tiết về thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược

1. Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:

a) Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;

b) Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.

2. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược có trách nhiệm:

a) Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật dược; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

c) Cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:

a) 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược.

5. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:

a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

b) Số Chứng chỉ hành nghề dược;

c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.

8. Chứng chỉ hành nghề dược được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản cấp cho cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược; 01 bản lưu tại cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

9. Khi nhận Chứng chỉ hành nghề dược được cấp lại, được điều chỉnh nội dung thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp lại Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp. Trường hợp bị mất Chứng chỉ hành nghề dược, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

10. Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược:

a) Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức xét hồ sơ được cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi được cấp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

11. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

12. Trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược được cấp lại theo quy định tại khoản 8 Điều 24 của Luật dược, người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược không phải nộp phí

     Theo đó, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề được được thực hiện như sau:     - Bước 1: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược      Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
  •   Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi.
  •   Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
    - Bước 2: Xử lý hồ sơ
     Trường hợp 1: Không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận
  •  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề dược. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  •  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Trường hợp 2: Có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận.

     Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:

  • 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
  • 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược.
     - Bước 3: Cập nhật trên cổng thông tin điện tử

     Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin: 

  • Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược
  • Số Chứng chỉ hành nghề dược
  • Phạm vi hoạt động chuyên môn
[caption id="attachment_197068" align="aligncenter" width="545"]Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược[/caption]

     Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề luật, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật, nộp tới cơ quan tiếp nhận tương ứng. Nếu hồ sơ không cần sửa đổi thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ bạn sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề dược.      Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục câp chứng chỉ hành nghề dược quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật  doanh nghiệp 24/7  19006500  để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Tiến Hảo 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178