• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Luật Toàn Quốc giải đáp thắc mắc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau thế nào, có được ủy quyền đi xin cấp không

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau thế nào, có được ủy quyền xin cấp không?
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau thế nào
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn đang thắc mắc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào, có được ủy quyền xin cấp không. Hãy xem bài viết này của Luật Toàn Quốc để hiểu thêm nhé.

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

     Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh: Cá nhân có hay không có án tích; Cá nhân thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. 

     Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

2. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

     Theo quy định tại Điều 7 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của các chủ thể như sau:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú ở Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình (nơi cư trú bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú).

  • Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau thế nào?

Tiêu chí

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Đối tượng

  • Cấp theo yêu cầu của:
  • Công dân Việt Nam;
  • Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Cấp theo yêu cầu của:
  • Cơ quan tiến hành tố tụng;
  • Cá nhân.

Mục đích

  • Phục vụ hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, công tác quản lý nhân sự.
  •  Thường được sử dụng để nộp hồ sơ xin việc tại cơ quan nhà nước/công ty; thi công chức; xin giấy phép lao động cho người nước ngoài,...
  • Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
  •  Để người yêu cầu nắm được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
  • Thường được sử dụng để nộp hồ sơ đi định cư ở nước ngoài, xin học bổng du học, làm thủ tục nhập quốc tịch, xin visa, người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.

Nội dung

  • Ở phần án tích phiếu chỉ ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa.
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
  • Ở phần án tích ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa.
  • Ghi đầy đủ thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Ủy quyền

  • Cá nhân được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
  • Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
  •  Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác làm thay.
     

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu hỏi 1. Làm phiếu lý lịch tư pháp ở đâu?

     Theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, những trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia là:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú;

  • Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam.

     Bên cạnh đó, Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các đối tượng sau:

  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

  • Công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài;

  • Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.

Câu hỏi 2. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

     Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Đối với sinh viên, thân nhân liệt sĩ, người có công với cách mạng là 100.000 đồng/lần/người. Trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 03 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178