• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nhập khẩu cần những giấy tờ gì? Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02); Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01), Giấy chuyển hộ khẩu, ....

  • Nhập khẩu cần những giấy tờ gì?
  • Nhập khẩu cần những giấy tờ gì
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Đăng ký thường trú, tạm trú là yêu cầu bắt buộc mọi công dân phải thực hiện để hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền trong quá trình quản lý an ninh, trật tự, dịch vụ công cộng. Trong các thủ tục đăng ký thường trú, thủ tục nhập hộ khẩu cũng là một thủ tục được thực hiện rất phổ biến, vậy công dân khi nhập khẩu cần những giấy tờ gì?

1. Nhập hộ khẩu là gì?

     Nhập khẩu là thuật ngữ phổ biến người dân sử dụng khi nói về thủ tục đăng ký thường trú (hộ khẩu). Hộ khẩu, còn được gọi là "thường trú" hoặc "đăng ký thường trú," là một khái niệm trong pháp luật Việt Nam liên quan đến việc đăng ký nơi cư trú của người dân tại một địa điểm cụ thể. Đây là một hồ sơ quan trọng để xác định người dân cư trú ở một địa điểm nhất định và để họ có quyền sử dụng các dịch vụ và tiện ích tại địa phương đó, cũng như giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý dân cư một cách hiệu quả.

2. Muốn nhập hộ khẩu cần những giấy tờ gì?

     Hiện nay, theo luật cư trú mới nhất năm 2020 chia ra thành 6 đối tượng khác nhau. Theo đó, hồ sơ để nhập hộ khẩu cũng khác nhau. Cụ thể như sau:

2.1. Công dân nhập hộ khẩu vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình 

     Hồ sơ nhập hộ khẩu bao gồm:

  • Tờ khai thay đi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệchứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

2.2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình 

     Khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thn hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhn thức, khả năng điều khiển hành vvề ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở vi người giám hộ.

     Hồ sơ nhập hộ khẩu bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bng văn bn;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chng minh các điều kiện khác quy đnh ti điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật cư trú 2020

2.3. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

    Hồ sơ nhập hộ khẩu bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú củchủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bn;
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bn về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy đnh của pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

2.4. Công dân đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

     Hồ sơ trong trường hợp này bao gồm:

  • Tờ khai thay đi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm c khoản 4 Điều 20 của Luật này thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy đnh của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đi với người quy đnh tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ;

2.5.  Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hp pháp đồng ý

      Hồ sơ nhập hộ khẩu trường hợp này bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ giđình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bn;
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

2.6. Người sinh sống, người làm nghề lưđộng trên phương tiện đăng ký thường trú tại phương tiện đó 

     Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văbản;
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ca phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó o mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kim;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Nhập khẩu cần những giấy tờ gì

3. Thời gian giải quyết thủ tục nhập hộ khẩu

      Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đ và hp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mi của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Người đã đăng ký thưng trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

4. Hỏi đáp về nhập khẩu cần những giấy tờ gì

Câu hỏi 1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhập hộ khẩu là cơ quan nào?

     Khoản 1 điều 22 luật cư trú 2020 đã quy định về thẩm quyền đăng ký thường trú như sau: “Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú”.

    Cũng trong luật này, định nghĩa Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

    Như vậy, để nhập hộ khẩu, công dân phải thực hiện thủ tục tại công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang cư trú. Trong trường hợp địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Câu hỏi 2. Điều kiện để được nhập hộ khẩu theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp tại khoản 2 điều 20 Luật cư trú 2020
  • Trừ trường hợp trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây: Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó; Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp tại khoản 4 điều 20 Luật cư trú 2020
  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
  • Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện tại khoản 6 điều 20 Luật cư trú 2020
  • Ngoài ra, người chưa thành niên muốn đăng ký thường trú phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
  • Lưu ý, công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.

Câu hỏi 3. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký nhập hộ khẩu thì bị phạt bao nhiêu tiền?

     Thời hạn đăng ký nhập hộ khẩu hay còn được hiểu là thời hạn đăng ký thường trú là trong vòng 12 tháng. Trong thời hạn này mà cá nhân không đăng ký thường trú, thì sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng với lỗi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú theo Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

     Bài viết liên quan nhập khẩu cần những giấy tờ gì

     Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về nhập khẩu cần những giấy tờ gì, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006500 để được hỗ trợ nhanh nhất!

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178