• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn. Liên hệ Luật Toàn Quốc để được hướng dẫn soạn văn vản thỏa thuận

  • Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn
  • phân chia tài sản sau ly
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Việc thỏa thuận phân chia tài sản sau khi ly hôn của vợ chồng được pháp luật tôn trọng và cho phép các bên tự định đoạt. Vậy khi các bên tự thỏa thuận thì sẽ lập văn bản như thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu về mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau khi ly hôn qua bài viết dưới đây

1. Thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn là gì

     Ly hôn là sự kiện pháp lý gắn liền với nhân thân của hai bên vợ chồng, vì vậy, việc tự định đoạt tài sản chung của họ sau khi ly hôn được pháp luật tôn trọng và công nhận. Tuy nhiên, việc thỏa thuận này cũng phải tôn trọng các nguyên tắc phân chia tài sản chung vợ chồng của pháp luật hôn nhân và gia đình.

     Tuy nhiên, trường hợp mà các bên không thể tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản thì có thể làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết

2. Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn được quy định tại đâu?

     Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn là văn bản thường được dùng trong trường hợp vợ chồng ly hôn nhưng không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản mà tự thỏa thuận với nhau để giải quyết bằng việc lập một văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận này..

     Hiện nay, mẫu văn bản này không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chủ yếu do các bên tự lập để ghi nhận sự thỏa thuận của mình hoặc do các tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo trong trường hợp công chứng văn bản thỏa thuận hoặc do các tổ chức hành nghề luật sư soạn thảo trong trường hợp làm chứng văn bản.

3. Nội dung mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

     Dưới đây là nội dung mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN

 

     Hôm nay, Ngày… tháng… năm…., tại………………………………. Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông………, sinh năm…..., mang chứng minh nhân dân số……cấp ngày…...tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

      Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà……. , sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số…….cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…...

      Ông……và bà…… đã ly hôn theo “Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự” số……….do Tòa án nhân dân….cấp ngày……..

      Hai bên tự nguyện lập và ký Thỏa thuận chia tài sản theo những nội dung như sau

ĐIỀU 1

TÀI SẢN THỎA THUẬN

- Tài sản thỏa thuận trong văn bản là ngôi nhà và thửa đất thuộc giấy chứng nhận quyển………..số…………

- Cụ thể như sau:………………………………………………………………….

ĐIỀU 2

NỘI DUNG THỎA THUẬN

1. Bên A và bên B thống nhất: bên B ............. được …………………………….

2. Bên B đã bàn giao và bên A đã nhận đủ số tiền……………… trước khi lập văn bản này.

3. Sau khi thỏa thuận chia tài sản này được công chứng, Bên B có quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo các quy định của Pháp luật.

4. Việc giao nhận tài sản do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

5. Ngoài tài sản chung là ngôi nhà đã nêu tại điều 1, hai bên không còn tài sản chung nào khác.

ĐIỀU 3

 ĐĂNG KÝ TÀI SẢN

      Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại cơ quan chức năng theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

      Các khoản phí và lệ phí liên quan đến thỏa thuận chia tài sản này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin về nhân thân và tài sản ghi trong Thỏa thuận chia tài sản này là đúng sự thật;

2. Tại thời điểm lập văn bản này - bên A, bên B chưa nhập phần quyền sở hữu của mình đối với tài sản thỏa thuận vào khối tài sản chung với người khác;

3. Thỏa thuận chia tài sản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của ai trong số hai bên.

ĐIỀU 6

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;

2. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, có chứng nhận của Văn phòng công chứng……….., và phải được lập trước khi bên B tiến hành đăng ký tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;

3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỎA THUẬN

 >>> Tải mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

4. Hướng dẫn viết mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

     Mặc dù không có một quy chuẩn nhất định, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

  • Ghi rõ các thông tin cá nhân của hai bên vợ chồng như: họ tên, địa chỉ, số căn cước công dân, ngày tháng năm sinh...
  • Lý do phân chia tài sản: ghi rõ là thỏa thuận phân chia tài sản sau khi ly hôn (phân biệt với trường hợp phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân)
  • Các tài sản là động sản: phải được kê khai rõ ràng, chi tiết, giấy tờ đứng tên ai, do ai sử dụng, nay thỏa thuận phân chia cho ai
  • Các tài sản là bất động sản: phải được kê khai rõ ràng, chi tiết, giấy chứng nhận quyền sở hữu, giá trị tài sản, phần nào phân chia cho ai quản lý, sử dụng...
  • Đối với các tài sản không chia cũng cần kê khai rõ ràng
  • Các thỏa thuận khác: có thể là thỏa thuận về các nghĩa vụ tài chính, về việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
  • Cam đoan của các bên: văn bản được lập thành 03 bản, có chứng nhận của Văn phòng công chứng và có hiệu lực kể từ thời điểm có xác nhận của Văn phòng công chứng
phân chia tài sản sau ly

5. Hỏi đáp về mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

Câu hỏi 1: Tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân được xác định như thế nào?

     Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản chung của vợ chồng được xác định là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

    Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng

    Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng

    Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung

Câu hỏi 2: Các giấy tờ cần chuẩn bị để được công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn?

     Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau khi ly hôn phải được công chứng theo quy định của pháp luật. Để văn phòng công chứng thực hiện thủ tục này, các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Căn cước công dân gắn chip của hai bên
  • Giấy chứng nhận quyền sử sử dụng, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất
  • Giấy đăng ký xe, giấy tờ khác chứng minh tài sản     

Câu hỏi 3: Nếu yêu cầu Tòa án giải quyết thì Tòa án sẽ xem xét phân chia tài sản như thế nào?

     Thông thường, tài sản chung sẽ được chia đôi, nhưng sẽ phải tính đến các yếu tố như: hoàn cảnh gia đình; công sức đóng góp; bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các bên; yếu tố lỗi trong vi phạm quyền và nghĩa vụ vợ, chồng,... Ngoài ra, việc phân chia còn phải được đặt trên cơ sở bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng sau ly hôn, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6500 để được hỗ trợ.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hải Đường

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178