• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tôi có câu hỏi muốn hỏi luật sư như sau: quy định của pháp luật về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019 có gì thay đổi không

  • Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019 mới nhất
  • Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỢP PHÁP HÓA CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ 2019

Câu hỏi về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019

    Xin chào luật sư, tôi có câu hỏi muốn hỏi luật sư như sau: quy định của pháp luật về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019 có gì thay đổi không. Xin chân thành cảm ơn

Câu trả lời về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019 như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019

2. Nội dung tư vấn về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019

2.1. Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019

     Để một giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm của nước ngoài cấp có giá trị sử dụng ở Việt Nam hoặc ngược lại phải thực hiện hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự tài liệu, giấy tờ, bao gồm hai thủ tục là chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Hai thủ tục này rất dễ nhầm lẫn vì đều là chứng nhận mẫu dấu và mẫu chữ ký và đều thuộc thẩm quyền của Bộ ngoại giao. Tuy nhiên, đối tượng áp dụng với hai thủ tục này khác nhau. Điều 2 nghị định 111/2011/NĐ-CP định nghĩa về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự như sau: [caption id="attachment_139026" align="aligncenter" width="450"]Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019 Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019[/caption]

     “1. Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

     2. Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.”

     Tuy nhiên, hai thủ tục này lại có mối quan hệ gắn bó với nhau. Hợp pháp hóa lãnh sự là khâu chứng nhận chỉ thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền lãnh sự tại quốc gia nơi mà tài liệu đó muốn sử dụng. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự chỉ được thực hiện sau khi đã chứng nhận lãnh sự. Tức tài liệu đã được chứng nhận lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của quốc gia mà tài liệu được phát hành.

     Chứng nhận lãnh sự là khâu chứng nhận chỉ thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền lãnh sự tại quốc gia hoặc của quốc gia mà tài liệu đó được phát hành. Tức là tài liệu, giấy tờ trong phạm vi thẩm quyền của nước nào cấp thì lãnh sự nước đó xác nhận.

     Như vậy, việc phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự phụ thuộc vào quốc gia nào thực hiện. Nếu cùng quốc gia thì là chứng nhận lãnh sự, còn khác quốc gia thì gọi là hợp pháp hóa lãnh sự.

2.2. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự

     Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có trách nhiệm cung cấp bản chụp hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản để phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

     Việc đối chiếu bản chụp với bản chính được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự nơi đang lưu trữ hồ sơ hoặc tại Bộ Ngoại giao đối với giấy tờ, tài liệu lưu trữ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Giấy tờ tài liệu được hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự rất quan trọng cần phải được lưu trữ và được lưu trữ trong thời hạn 3 năm theo quy định tại điều 17 nghị định 111/2011/NĐ-CP.

    Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự 2019, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178