Điều kiện hành nghề công chứng viên theo pháp luật hiện hành
09:16 09/03/2022
Điều kiện hành nghề công chứng viên theo pháp luật hiện hành. Tôi xin hỏi những trường hợp hiện đang công tác tại các cơ quan nhà nước như Tư pháp,
- Điều kiện hành nghề công chứng viên theo pháp luật hiện hành
- điều kiện hành nghề công chứng viên
- Pháp luật công chứng
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG VIÊN
Câu hỏi của bạn:
Tôi xin hỏi những trường hợp hiện đang công tác tại các cơ quan nhà nước như Tư pháp, Thanh tra.... nếu đủ điều kiện có được hành nghề công chứng viên không?
Câu trả lời của luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về điều kiện hành nghề công chứng viên về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về điều kiện hành nghề công chứng viên như sau:
Căn cứ pháp lý:
Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
1. Điều kiện hành nghề công chứng viên
Theo quy định của pháp luật, công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng. Công chứng viên được đặt dưới sự quản lý chặt chẽ của Bộ Tư pháp và được coi như công chức dù không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Nói cách khác, công chứng viên là một công chức đặc biệt vì công chứng viên do nhà nước bổ nhiệm, phải tuân theo quy định của Nhà nước, đặt dưới sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước nhưng lại hành nghề với tư cách tự do.
Điều 8 Luật công chứng có quy định tiêu chuẩn công chứng viên. Theo đó, công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Có bằng cử nhân luật.
- Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật.
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
Hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng 03 tháng đối với những người được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật công chứng năm 2014 bao gồm: người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng kéo dài trong 12 tháng sau khi có bằng cử nhân luật đối với những trường hợp không được miễn đào tạo nghề công chứng kể trên.
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật công chứng thì: “Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng…”. Sau khi tham gia quá trình tập sự hành nghề công chứng, người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng là người được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.
- Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Ngoài ra thì tại Điều 13 Luật công chứng có quy định về những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên. Bạn có thể xem xét, đối chiếu với quy định pháp luật, nếu không rơi vào các trường hợp bị hạn chế tại Điều 13 và đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 thì bạn hoàn toàn có thể hành nghề công chứng viên. [caption id="attachment_20367" align="aligncenter" width="400"] Điều kiện hành nghề công chứng viên[/caption]
2. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định
Theo quy định tại Điều 17 Luật công chứng 2014, công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
2.1 Công chứng viên có các quyền sau đây:
- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
- Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
- Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
- Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
- Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
- Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2.2 Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
- Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
- Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Bài viết tham khảo:
- Giấy tờ công chứng bị sai địa chỉ thì làm thế nào?
- Phân biệt lập vi bằng với văn bản công chứng theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về điều kiện hành nghề công chứng viên:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về điều kiện hành nghề công chứng viên như: thủ tục bổ nhiệm công chứng viên, thời gian tập sự hành nghề công chứng... mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.