• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu? Liên hệ Luật Toàn Quốc để được hỗ trợ tư vấn quy định

  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu?
  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Đăng ký kết hôn là một trong những bước quan trọng để xác lập quan hệ vợ chồng theo pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đăng ký kết hôn ở đâu, thủ tục như thế nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vấn đề đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu, dựa trên các quy định hiện hành của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và Luật Hộ tịch 2014.

1. Đăng ký kết hôn là gì?

      Đăng ký kết hôn là thủ tục hành chính do pháp luật quy định nhằm công nhận quan hệ hôn nhân của hai bên nam nữ .Đăng ký kết hôn phải được thực hiện theo nghi thức Nhà nước tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật 

     Việc đăng ký kết hôn có nghĩa là cơ quan nhà nước đã công nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ. Ngoài ra, việc đăng ký kết hôn còn giúp xác lập quan hệ vợ chồng và được bảo vệ bởi pháp luật. Nếu không đăng ký thì không có giá trị pháp lý. 

2. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

     Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 về thủ tục đăng ký kết hôn thì:

“1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.”

     Theo đó khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn và xuất trình bản chính một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh, thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng (gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh nhân thân của mình. Đối với Tờ khai đăng ký kết hôn, khi bạn ra UBND xã/phường họ sẽ cấp cho hai bên nam nữ mỗi bên một tờ, các bên khai luôn tại chỗ rồi nộp lại cho họ.

     Bên cạnh đó tại Khoản 1, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP còn quy định như sau: “Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.”

     Như vậy, trong trường hợp bạn và người bạn đời của bạn thường trú tại hai nơi khác nhau thì khi đăng ký kết hôn tại UBND xã/phường nơi cư trú của một trong hai bên thì bên còn lại còn phải cung cấp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi người ấy cư trú. Nếu một trong hai bạn đang trong thời gian công tác, học tập hay lao động nước ngoài về nước kết hôn thì phải được sự xác nhận của Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước đó về tình trạng hôn nhân của người đó. Nếu một trong hai bạn, hoặc cả hai đang công tác trong quân đội thì phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi đơn vị đóng quân cấp. Bạn cần lưu ý: thời gian xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể mất 3 ngày. Sau khi có có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn.

     Ngoài ra bạn cũng cần chú ý tới một số giấy tờ khác sau: Nếu một trong hai bên đã có vợ /chồng nhưng đã ly hôn hoặc đã chết, thì bên đó cần phải nộp bản sao quyết định của tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử. Với trường hợp một trong hai bên không thể có mặt vì các lí do chính đáng, bạn phải chuẩn bị một tờ đơn xin vắng mặt, trong đơn trình bày rõ lý do không thể đến, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi người vắng mặt cư trú. Nhưng bạn cần liên hệ trước với Ủy ban để biết chắc lí do vắng mặt của mình chính đáng và được chấp nhận.

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu

3. Đăng ký kết hôn ở đâu?

     Tại Điểm a, Khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký hộ tịch thì:

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:

a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.”

     Đối chiếu với các điểm a, b, c, d, e Khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch

“1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

....

b) Kết hôn;

....”

     Như vậy Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc kết hôn cho công dân trong nước, do đó trong trường hợp của bạn, bạn sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn tại UBND xã/phường nơi cô dâu hoặc chú rể đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú. Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cả hai bên đều phải có mặt và mang theo đầy đủ những giấy tờ cần thiết.

    Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn thuộc ủy ban nhân dân huyện nơi cư trú của vợ/ chồng tại Việt Nam

4. Hỏi đáp về đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu

Câu hỏi 1: Để đăng ký kết hôn tại Việt Nam, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ gì?

     Để đăng ký kết hôn tại Việt Nam người nước ngoài cần các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú của người nước ngoài (1 bản gốc);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân. Giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp. Đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
  • Giấy xác nhận của cơ quan tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam và nữ.
  • Nếu bạn đã từng kết hôn và ly hôn, bạn cần có Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 2: Làm thủ tục đăng ký kết hôn có mất phí không?

   Theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí đăng ký kết hôn là khoản tiền mà bạn phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công về hộ tịch. Mức lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương quy định, và có thể khác nhau tùy theo địa phương và loại hình kết hôn. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về lệ phí đăng ký kết hôn:

  • Nếu bạn là công dân Việt Nam và kết hôn với người cùng quốc tịch, bạn sẽ được miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đăng ký kết hôn qua dịch vụ công trực tuyến, bạn sẽ phải nộp một khoản lệ phí nhỏ.
  • Nếu bạn là công dân Việt Nam và kết hôn với người nước ngoài, hoặc là người nước ngoài muốn kết hôn tại Việt Nam, sẽ phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh.

Câu hỏi 3: Để đăng ký kết hôn khác tỉnh, nam nữ cần chuẩn bị những giấy tờ nào?

Để đăng ký kết hôn khác tỉnh, nam nữ cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;
  • Bản sao công chứng/chứng thực hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao có công chứng, chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.
  • Nếu đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.
  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú của một trong hai bên nam nữ hoặc nơi tạm trú của một trong hai bên nam nữ.

     Bài viết liên quan: 

     Để được tư vấn về vấn đề vợ chồng đăng ký kết hôn ở đâu và những giấy tờ cần thiết, quý khách xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ.

Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178