• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xử lý kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ. Xuất xứ hàng hóa là nước nơi sản xuất hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc ...

  • Xử lý kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ
  • hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ
  • Kiến thức luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XỬ LÝ KINH DOANH HÀNG HÓA KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

Kiến thức của bạn

     Xử lý kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ

Kiến thức của luật sư

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

     Hiện nay, nạn hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng hay hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ là một trong những vấn đề nhức nhối của xã hội. Hàng hóa không bao bì nhãn mác, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và không có hạn sử dụng với chất lượng không đảm bảo vẫn tràn lan trên thị trường. Hệ lụy tiêu cực mà nó mang lại cho xã hội là không nhỏ như ảnh hưởng đến sức khỏe, tài chính của người tiêu dùng, làm suy giảm niềm tin của người tiêu dùng đến tính minh bạch của thị trường hàng hóa, làm giảm uy tín của các nhà sản xuất chân chính. Vậy thế nào là hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ và chế độ xử phạt đối với các thương nhân, doanh nghiệp khi kinh doanh các loại hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ như thế nào? Công ty Luật Toàn Quốc sẽ tư vấn cho bạn một số những quy định pháp luật liên quan như sau:

     1. Khái niệm hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ

     Pháp luật hiện hành không có khái niệm cụ thể thế nào là “hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ”. Tuy nhiên, vấn đề xuất xứ hàng hóa được quy định rõ tại Khoản 14 Điều 3 Luật thương mại 2005 và hướng dẫn cụ thể Nghị định 19/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết luật thương mại về xuất xứ hàng hoá. Theo đó:

     “Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó”. Như vậy, có thể hiểu hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ là hàng hóa không xác định được nguồn gốc của nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến, sản xuất cuối cùng đối với hàng hóa có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa. [caption id="attachment_41417" align="aligncenter" width="500"]Hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ Hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ[/caption]

     Khi kinh doanh nhập khẩu và phân phối thương mại sản phẩm thì phải có các chứng từ, hóa đơn chứng minh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ, trên bao bì sản phẩm cũng phải có chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Vì vậy, trường hợp kinh doanh hàng hóa mà khi có kiểm tra, đơn vị không xuất được các chứng từ, hóa đơn chứng minh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định 185/2013/NĐ-CP và Nghị định 124/2015/NĐ-CP tùy thuộc vào giá trị hàng hóa thì sẽ bị xử phạt các mức khác nhau.

     2. Xử lý vi phạm đối với kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ

     Tại điều 21 Nghị định 185/2013/NĐ- CP quy định:

  1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:
  2. Kinh doanh hàng hóa quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa, trừ thuốc bảo vệ thực vật;
  3. Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;
  4. Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ,
  5. Kinh doanh hàng hóa có nhãn, bao bì hàng hóa có hình ảnh, hình vẽ, chữ viết, dấu hiệu, biểu tượng hoặc thông tin khác sai sự thật, gây nhầm lẫn về chủ quyền quốc gia, truyền thống lịch sử hoặc phương hại đến bản sắc văn hóa, đạo đức lối sống, đoàn kết dân tộc và trật tự an toàn xã hội.
  6. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.
  7. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng.
  8. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.
  9. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.
  10. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.
  11. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
  12. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.
  13. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
  14. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.
  15. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
  16. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên"

     Hình thức xử phạt bổ sung: 

  • Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này; 
  • Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc hoặc vật khác được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

     Như vậy, pháp luật đã quy định rất rõ ràng về mức phạt khi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ. 

Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: lienhe@luattoanquoc.com

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

Trân trọng!.

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178