Xác định con chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật
10:41 03/03/2022
Điều 88,Luật HNGĐ quy định về vấn đề xác định con chung như sau: Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha, mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.
- Xác định con chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật
- Xác định con chung
- Hỏi đáp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
XÁC ĐỊNH CON CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Kiến thức của bạn:
Xác định con chung của vợ chồng theo quy định tại điều 88, Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
Nội dung câu trả lời
1. Xác định con chung của vợ chồng được hiểu như thế nào?
Việc xác định cha mẹ cho con có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc con cái không có cha mẹ hoặc không xác định được cha mẹ sẽ làm ảnh hưởng đến tương lai, tâm lý và cuộc sống của trẻ.
Hiểu được vấn đề này, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 đã quy định rất rõ về việc xác định cha mẹ cho con. Mục đích là để tạo cơ sở pháp lý giải quyết các vấn đề tranh chấp và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, đảm bảo con được nuôi dưỡng, chăm sóc và phát triển đầy đủ về vật chất lẫn tinh thần, pháp luật quy định cụ thể và chi tiết về vấn đề xác định con chung của vợ và chồng. Điều này nhằm ngăn chặn các hành vi trốn tránh, từ chối thực hiện nghĩa vụ đối với con của cha, mẹ.
Điều 88, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về vấn đề xác định con chung như sau:
Điều 88. Xác định cha, mẹ
1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.
Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.
2. Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.
2. Xác định con chung khi chưa đăng ký kết hôn.
“Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha, mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.”
Khi cha mẹ chưa đăng ký kết hôn nhưng nếu cha mẹ có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha mẹ, đứa trẻ mặc định là con chung của cha mẹ.
3. Xác định con chung trong thời kỳ hôn nhân
“Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng”
Theo quy định này, chỉ cần người vợ sinh con hoặc có thai trong thời kỳ này đều đương nhiên được hiểu là con chung của hai vợ chồng. Trừ trường hợp người cha không nhận con và đưa ra các bằng chứng xác đáng cho việc không nhận con của mình.
4. Xác định con chung khi hôn nhân chấm dứt
“Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.”
Thời gian mang thai của người phụ nữ thông thường là 9 tháng 10 ngày, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp phụ nữ mang thai quá thời gian thông thường đó. Vì vậy, thời gian trung bình mà pháp luật dùng để xác định con chung của vợ chồng sau khi ly hôn là 300 ngày kể từ ngày hôn nhân chấm dứt.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về xác định con chung của vợ chồng như sau:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về xác định con chung của vợ chồng hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178
- Thủ tục ly hôn đơn phương
- Thủ tục thuận tình ly hôn
- Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn tâm lý hôn nhân và gia đình
- Tư vấn tranh chấp hôn nhân gia đình
- Tư vấn ly hôn miễn phí 1900. 6500
- Chia tài sản khi ly hôn
- Thời hạn giải quyết ly hôn
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn