Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
21:44 22/09/2018
Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào: Độ tuổi đăng ký kết hôn...Giấy tờ để đăng ký kết hôn...
- Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
- Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
- Hỏi đáp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐỘ TUỔI KẾT HÔN ĐƯỢC LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2014 QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Câu hỏi về độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào:
Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
Câu trả lời về độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào như sau:1. Căn cứ pháp lý về độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
2. Nội dung tư vấn về độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào
2.1. Độ tuổi đăng ký kết hôn
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện kết hôn:
“Điều 8: Điều kiện kết hôn
1. Nam nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”
Như vậy để được đăng ký kết hôn thì phải đáp ứng đủ 4 điều kiện kết hôn sau: Nam, nữ cần phải đủ tuổi theo quy định là nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; việc tiến tới kết hôn là do hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định và xuất phát từ tình yêu thương của hai người; không bị mất năng lực hành vi dân sự; không thuộc các trường hợp cấm kết hôn như sau:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ; chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
2.2. Giấy tờ để đăng ký kết hôn
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn.
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
2.3. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
Bạn có thể tham khảo bài viết sau:
Để được tư vấn chi tiết về độ tuổi kết hôn được luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như thế nào quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.