• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Biên bản vi phạm hành chính...trường hợp không cần lập biên bản vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm...trường hợp phải lập biên bản vi phạm hành chính

  • Trường hợp lập hoặc không lập biên bản vi phạm hành chính
  • Biên bản vi phạm hành chính
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRƯỜNG HỢP LẬP HOẶC KHÔNG LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Kiến thức cho bạn:

     Trường hợp lập hoặc không lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Nội dung tư vấn:

     Trường hợp lập hoặc không lập biên bản vi phạm hành chính

     1. Quy định chung về lập biên bản vi phạm hành chính

     Trước hết, biên bản vi phạm hành chính được hiểu là căn cứ để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Biên bản được lập theo quy định của luật và không phải mọi hành vi vi phạm đều bị lập biên bản vi phạm hành chính. Việc lập văn bản vi phạm hành chính được quy định chung tại điều 58 luật xử lý vi phạm hành chính như sau:

     Một là, Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản  vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này.

     Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.

     Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

     Hai là, Biên bản vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm; biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý; tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ; lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khai của họ; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình.

     Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản vi phạm hành chính phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai người chứng kiến.

     Ba là, Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

     Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

     Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản vi phạm hành chính còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó [caption id="attachment_45980" align="aligncenter" width="325"]Biên bản vi phạm hành chính Biên bản vi phạm hành chính[/caption]

     2. Những trường hợp xử phạt vi phạm không lập biên bản vi phạm hành chính

     Điều 56 luật xử lý vi phạm hành chính quy định các trường hợp xử phạt vi phạm không lập biên bản vi phạm hành chính, gồm có:

  • Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản vi phạm hành chính được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

     Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản vi phạm hành chính

  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

     3. Những trường hợp xử phạt vi phạm lập biên bản vi phạm hành chính

     Luật xử lý vi phạm hành chính quy định tại điều 57 về các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản vi phạm hành chính, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính gồm:

  • Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này (không thuộc các trường hợp xử phạt vi phạm không lập biên bản vi phạm hành chính)
  • Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản vi phạm hành chính phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.

     Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính lập biên bản vi phạm hành chính phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Quy định về biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

     Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

     Tải mẫu biên bản vi phạm hành chính và hướng dẫn sử dụng

     Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về trường hợp lập hoặc không lập biên bản vi phạm hành chính. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7 :19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn!

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng./.

     Trân trọng ./.

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178