Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm
16:32 17/09/2019
Dịch vụ tự công bố sản phẩm nhanh....trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân...hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm các giấy tờ sau...
- Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm
- Thủ tục tự công bố sản phẩm
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục tự công bố sản phẩm
Câu hỏi của bạn về thủ tục tự công bố sản phẩm:
Xin chào luật sư!
Hiện nay công ty tôi đang có sản phẩm thực phẩm thuộc danh mục được phép tự công bố theo quy định. Tuy nhiên, tôi chưa rõ về trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm như thế nào? Kính mong luật sư tư vấn giúp tôi.
Xin cảm ơn luật sư!
Câu trả lời của luật sư về thủ tục tự công bố sản phẩm:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục tự công bố sản phẩm, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục tự công bố sản phẩm như sau:
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục tự công bố sản phẩm
2. Nội dung tư vấn về thủ tục tự công bố sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng, do đó trước khi sản xuất hay nhập khẩu thì các sản phẩm đều cần phải đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan chức năng hoặc đối với một số thực phẩm, doanh nghiệp cũng có thể tự công bố sản phẩm cho mình. Vậy thì, thủ tục tự công bố tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể như thế nào?
2.1. Loại sản phẩm được tự công bố
Theo quy định tại điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì các sản phẩm sau đây được các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tự công bố:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
- Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm,
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối với sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm. [caption id="attachment_178230" align="aligncenter" width="521"] Thủ tục tự công bố sản phẩm[/caption]
2.2. Hồ sơ tự công bố sản phẩm
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn luật an toàn thực phẩm quy định hồ sơ tự công bố sản phẩm như sau:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Theo đó, hồ sơ tự công bố sản phẩm khá đơn giản. Tuy nhiên, sản phẩm tự công bố phải được kiểm nghiệm phù hợp với các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế.
2.3. Trình tự công bố sản phẩm
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh các sản phẩm quy định tại điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP được phép tự công bố sản phẩm và thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân
Bước 2: Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)
Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Kết luận: Do bạn không cung cấp cho chúng tôi loại sản phẩm của bạn cụ thể là sản phẩm gì nên không thể khẳng định được công ty bạn có quyền tự công bố sản phẩm này hay không. Giả sử sản phẩm của bạn thuộc danh mục được tự công bố theo điều 4 nghị định 15/2018/NĐ-CP thì công ty bạn tiến hành tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở, sau đó nộp 01 bộ hồ sơ tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục tự công bố sản phẩm, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Văn Chung