Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật
15:26 03/11/2018
Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài...doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hồ sơ thành lập... thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài cần làm những gì
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật
- thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Câu hỏi của bạn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàiCâu trả lời của Luật sư về Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài như sau:1. Cơ sở pháp lí
- Luật doanh nghiệp năm 2014
- Luật Đầu tư 2014
- Nghị định Số: 78/2015/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký kinh doanh
2. Nội dung tư vấn
Công ty có 100% vốn nước ngoài là đơn vị được đầu tư bởi nhà đầu tư hoặc cổ đông người nước ngoài với số vốn điều lệ 100%. Trình tự thủ tục thành lâp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: [caption id="attachment_125262" align="aligncenter" width="360"] Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài[/caption]Bước 1: Cá nhân, tổ chức nước ngoài làm hồ sơ và xin Giấy chứng nhận đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư trên địa bàn hoạt động của doanh nghiệp.
Hồ sơ dự án đầu tư gồm: ( Căn cứ khoản 1 điều 33 Luật Đầu tư 2014 ) a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; d) Bản sao một trong các tài liệu sau: - Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; - Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; - Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; - Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Nộp tại: cơ quan đăng kí đầu tư Tùy vào dự án, cơ quan đăng ký Đầu Tư sẽ xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp. -Với các hồ sơ không nằm trong quyết định chủ chương Đầu tư kết quả sẽ được trả về từ 15- 20 ngày. -Còn các hồ sơ dự án nằm trong diện quyết định đầu tư thời gian trả kết quả là từ 5 tới 10 ngày. Sau đó doanh nghiệp liên hệ với bộ phận trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận Đầu Tư theo đúng pháp luật.Bước 2: Đăng kí thành lập doanh nghiệp.
- Đơn đề nghị đăng ký công ty theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ; - Văn bản xác nhận nguồn vốn điều lệ có đầy đủ chữ ký của nhà đầu tư là giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hay báo cáo năng lực tài chính với các tổ chức đầu tư. - Danh sách thành viên sáng lập công ty bao gồm nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện theo pháp luật của công ty (kèm theo bản sao giấy tờ tùy thân có hiệu lực đầy đủ hoặc các giấy tờ liên quan theo đúng pháp luật); - Giấy ủy quyền quản lý và điều hành công ty đối với trường hợp người đứng đầu doanh nghiệp là cá nhân được thuê bởi nhà Đầu tư. - Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ( được cấp sau khi hoàn thành thủ tục ở bước 1 );Bước 3: Tiếp nhận, xử lí hồ sơ.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bài viết tham khảo- Những điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp rút ngắn thời gian thử việc đối với lao động có tay nghề có hợp pháp không?