• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trên đây là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay còn được gọi là thủ tục sang nhượng đất. Bạn có thể thực hiện theo nội dung trên.

  • Thủ tục sang nhượng đất theo quy định
  • Thủ tục sang nhượng đất
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục sang nhượng đất

Câu hỏi của bạn về thủ tục sang nhượng đất

     Chào luật sư! Tôi hiện nay đang có một mảnh đất ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tôi muốn sang nhượng đất ở trên cho em trai tôi sử dụng mảnh đất ấy thì tôi cần phải làm những thủ tục sang nhượng đất như thế nào? Tôi xin trân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về thủ tục sang nhượng đất

     Chào bạn! Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục sang nhượng đất, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về thủ tục sang nhượng đất như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục sang nhượng đất

2. Nội dung tư vấn về thủ tục sang nhượng đất

     Người sử dụng đất ngoài quyền được sử dụng đất còn có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất. Trong đó, người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là khá phổ biến. Thủ tục sang nhượng đất hay còn được hiểu là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

2.1. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân

     Căn cứ Điều 179 Luật Đất đai năm 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất như sau:

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này; ........

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; ...

     Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai quy định thì cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Và việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải do chính người có quyền sử dụng hợp pháp miếng đất đó theo quy định của pháp luật (tức là bạn) thực hiện hoặc do chính người có quyền sử dụng hợp pháp đó ủy quyền cho người thứ ba thực hiện giao dịch.

2.2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Căn cứ vào Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

     Như vậy, để thực hiện được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì đất phải đáp ứng các điều kiện cơ bản như: Đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành và đất đang trong thời hạn sử dụng đất.

     Ngoài các điều kiện cơ bản trên, các điều kiện cụ thể cho từng trường hợp đã được quy định trong luật theo khoản 2 điều trên. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền. [caption id="attachment_106861" align="aligncenter" width="379"]Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất Thủ tục sang nhượng đất[/caption]

2.3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Bước 1: 2 bên chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     + Bên bán cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ chứng minh các tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

     + Bên mua cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú.

     Bước 2: 2 bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Văn phòng công chứng nhà nước. Các bên có liên quan đến bất động sản cần chuyển nhượng đến cơ quan công chứng để công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn hoặc công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Đối với bên bán khi công chứng nếu đã kết hôn phải có 2 vợ chồng cùng ký, nếu độc thân thì chỉ cần người sở hữu bất động sản, bên mua chỉ cần người đứng ra mua ký.

     Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền tại địa phương. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Người thực hiện quyền chuyển nhượng phải nộp 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện quyền chuyển nhượng.

      Bước 4: Trả kết quả

     Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu của pháp luật thì cơ quan đăng ký tiếp tục tiến hành việc gửi thông tin địa tín đến cơ quan thuế và thông báo thông tin thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thu nghĩa vụ tài chính theo quy định. Cập nhật thông tin vào hồ sở địa chính, cơ sở dữ liều đất đai; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật được quy định tại khoản 4 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. 

2.4. Thành phần hồ sơ

     Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân;
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
  • Tờ khai đăng ký thuế;
  • Sơ đồ vị trí nhà đất; nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

     Trên đây là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay còn được gọi là thủ tục sang nhượng đất. Bạn có thể thực hiện theo nội dung trên.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết Thủ tục sang nhượng đất theo quy định , quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Nguyễn Thái

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178