• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục làm lại giấy khai sinh, điều kiện làm lại giấy khai sinh, thủ tục xin trích lục giấy khai sinh, thẩm quyền cấp lại giấy khai sinh...

  • Thủ tục làm lại giấy khai sinh theo quy định mới nhất hiện nay
  • Thủ tục làm lại giấy khai sinh
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục làm lại giấy khai sinh 

Câu hỏi của bạn về thủ tục làm lại giấy khai sinh:

    Chào luật sư. Hiện tôi đang cư ngụ tại Pháp. Tôi muốn nhờ anh chị hướng dẫn giùm tôi cách làm lại giấy khai sinh, tôi sinh năm 1965. Thành thật cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về thủ tục làm lại giấy khai sinh:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục làm lại giấy khai sinh, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục làm lại giấy khai sinh như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thủ tục làm lại giấy khai sinh

2. Nội dung tư vấn về thủ tục làm lại giấy khai sinh

2.1. Điều kiện làm lại giấy khai sinh

     Giấy khai sinh là loại giấy tờ tùy thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sớm nhất cho một người để xác nhận về mặt pháp lý sự hiện diện của cá nhân đó, chứng nhận cá nhân đó đã được sinh ra. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân, là cơ sở pháp lý chứng minh quyền, nghĩa vụ của cá nhân đó trong các mối quan hệ xã hội (quan hệ cha mẹ và con; các quyền về thừa kế, quyền đi học, bầu cử, ứng cử…). 

     Điều 24 Nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh như sau:

    “1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

     2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

    3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.”

     Như vậy, theo quy định trên, nếu bạn muốn làm lại giấy khai sinh thì bạn phải thỏa mãn cả 3 điều kiện sau đây:

  • Đăng ký khai sinh trước ngày 01 ngày 01 năm 2016;
  • Sổ hộ tịch bị mất hoặc không lưu trữ về sự kiện hộ tịch của bạn;
  • Giấy khai sinh bị mất.

     Trường hợp bạn không đủ các điều kiện trên thì không thể làm lại giấy khai sinh mà chỉ được xin cấp trích lục giấy khai sinh.

 

[caption id="attachment_138904" align="aligncenter" width="374"]Thủ tục làm lại giấy khai sinh Thủ tục làm lại giấy khai sinh[/caption]

2.2. Thủ tục xin trích lục giấy khai sinh

    Việc trích lục chỉ thực hiện được khi trong sổ hộ tịch của UBND xã/ phường nơi trước đây bạn làm thủ tục đăng ký khai sinh còn lưu giữ sự kiện khai sinh của bạn. Thủ tục xin trích lục giấy khai sinh được thực hiện như sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.

     Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm:

  • Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch;
  • Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
  • Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
  • Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục)

     + Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định ( đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền thì không phải công chứng, chứng thực mà chỉ cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền).

     Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

    Nếu hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

    Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

2.3. Thủ tục làm lại giấy khai sinh  

     Thẩm quyền cấp lại giấy khai sinh được quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.”      Hiện tại bạn đang ở Pháp nên bạn có thể nộp hồ sơ cấp lại giấy khai sinh đến cơ quan đại diện Việt Nam ở Pháp. Tuy nhiên, để xác định bạn có đủ điều kiện cấp lại giấy khai sinh bạn phải có căn cứ về việc không còn sổ hộ tịch. Tức là bạn vẫn phải làm thủ tục xin trích lục giấy khai sinh như ở trên. Nếu có công văn trả lời về việc không còn lưu giữ sổ hộ tịch, bạn mới đủ điều kiện cấp lại giấy khai sinh. Thủ tục cấp lại giấy khai sinh được thực hiện theo quy định tại điều 26 nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:       Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ làm lại giấy khai sinh gồm:
  •  Tờ khai theo mẫu quy định 
  •  Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
  • Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
     Trường hợp bạn không có giấy tờ quy định trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
  • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
     Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.      Theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.      Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.       Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục làm lại giấy khai sinh, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178