• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài...hồ sơ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp...đối tượng áp dụng..

  • Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
  • Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
  • Pháp luật đầu tư
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Kiến thức của bạn

     Hồ sơ, thủ tục, trình tự góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo pháp luật hiện hành (trường hợp góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không thông qua mua bán chứng khoán).

Kiến thức của Luật sư

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2014
  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Nghị định 118/2015/NĐ- CP Quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư
  • Thông tư 05/2014/TT- NHNN Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư 16/2015/TT- BKHĐT Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Nội dung pháp lý

     1Đối tượng áp dụng

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

     Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2014 tại Khoản 14, Điều 3 là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp mà không phải là các giao dịch trên thị trường chứng khoán.  Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

     2. Hồ sơ, thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

     2.1. Hồ sơ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

     Theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Luật Đầu tư 2014 nhà đầu tư muốn mua cổ phần, phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế cần chuẩn bị những tài liệu sau:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (theo mẫu I.4 ban hành kèm theo thông tư 16/2015/TT- BKHĐT)
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Ngoài ra doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp cần phải chuẩn bị: Hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông: theo quy định tương ứng của pháp luật về doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức kinh tế là doanh nghiệp) hoặc pháp luật khác (đối với trường hợp tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp).

     Số lượng hồ sơ: 01 bộ

     2.2. Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

     Trường hợp 1: Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

     Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài nộp một bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tới Sở kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính nếu như:

  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư tăng từ dưới 51% lên 51% trở lên;
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư đang từ 51% trở lên tăng lên mức cao hơn.

     Bước 2: Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật Đầu tư 2014, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật (theo mẫu II.9 ban hành kèm theo thông tư 16/2015/TT- BKHĐT)

      Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do

     Bước 3: Tổ chức kinh tế tiếp nhận việc góp vốn, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi tổ chức đặt trụ sở chính.

     Trường hợp 2: Trường hợp không phải đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

     Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không thuộc vào trường hợp phải có đăng ký góp vốn, mua cổ phần phần vốn góp thì tổ chức kinh tế tiếp nhận nhà đầu tư trực tiếp tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

  • Lưu ý: khi nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư tại Việt Nam thì phải thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp được mở tại 01 (một) ngân hàng được phép. Cụ thể được quy định tại thông tư 05/2014/TT- NHNN. 

     3. Thời hạn thực hiện: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Cơ quan có thẩm quyền quản lý sẽ có trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư cho phép tiến hành hoặc không được phép tiến hành góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

    Trân trọng!.                                                                                                       

    Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178