• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục cấp cấp sổ KT3 bao gồm giấy tờ gì? Thủ tục được tiến hành như thế nào? Khi không có sổ đỏ có được cấp sổ tạm trú không,...

  • Thủ tục cấp sổ KT3 tại thành phố Hồ Chí Minh
  • Thủ tục cấp sổ KT3
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục cấp sổ KT3

Câu hỏi của bạn về thủ tục cấp số KT3: 

     Hiện tại gia đình em đang ở chung cư ở thành phố Hồ Chí Minh. Anh chị cho em biết thủ tục xin cấp sổ KT3 quy trình như thế nào và sẽ cần đến những giấy tờ gì ạ.

    Chung cư em mua hiện chưa ra sổ hồng, và chỉ có hợp đồng mua bán và các hóa đơn liên quan (Ngân hàng đang giữ vì vay 30%).

     Em xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về thủ tục cấp sổ KT3:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cấp sổ KT3, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục cấp sổ KT3 như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục cấp sổ KT3:

2. Nội dung tư vấn về thủ tục cấp sổ KT3:

     KT3 là thuật ngữ cũ về sổ tạm trú mà người dân thường hay gọi. Trước đây giấy tờ cư trú có các loại là KT1, KT2, KT3, KT4. Luật cư trú sửa đổi năm 2013 đã thống nhất các loại KT2, KT3, KT4 thành một loại sổ duy nhất là sổ tạm trú có thời hạn tối đa 24 tháng. Sổ tạm trú có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính. Do đó, nhu cầu làm sổ tạm trú là điều khá phổ biến đối với những người muốn đăng ký tạm trú tại nhà thuê hoặc ở nhờ và đăng ký tạm trú nhà hoặc căn hộ do chính bản thân sở hữu. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

2.1. Hồ sơ đăng kí tạm trú:

     Căn cứ tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đăng kí tạm trú:

1. Hồ sơ đăng kí tạm trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

     Theo quy định trên, để được cấp sổ tạm trú tại thành phố Hồ Chí Minh, bạn cần một số loại giấy tờ bắt buộc như phiếu báo thay đổi hộ khẩu, bản khai nhân thân; giấy chuyển hộ khẩu; giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2.2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

    Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định:

Điều 6. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

1. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;

– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.

     Trên đây là một số giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Theo thông tin mà bạn cung cấp, hợp đồng mua bán và hóa đơn ngân hàng đang giữ vì bạn vay tiền mua căn hộ, thì bạn có thể thay thế hợp đồng mua nhà bằng các giấy tờ khác để chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định trên như giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở,... [caption id="attachment_173239" align="aligncenter" width="283"] Thủ tục cấp sổ KT3[/caption]

2.3. Thủ tục cấp sổ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh

- Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

- Bước 2: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an. 

     Như vậy, để được cấp sổ tạm trú bạn phải chuẩn bị giấy tờ tài liệu nêu trên nộp đến cơ quan Công an xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ tạm trú cho công dân. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục cấp sổ KT3, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Lê Thảo  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178