• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh: khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý ....

  • Thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
  • số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC CẤP SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÔNG DÂN ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kiến thức của bạn:

     Thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

1. Thế nào là số định danh cá nhân

     Điều 13 Nghị định 137/2015 NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước công dân quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau: Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

     Như vậy, theo quy định trên thì các mã số trong số định danh cá nhân bao gồm:

  • Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh;
  • Mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
  • Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh.

    Các mã số này được bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. [caption id="attachment_60957" align="aligncenter" width="345"]số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh[/caption]

2. Thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh.

     Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để cấp số định danh cá nhân:

  • Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Giới tính;
  • Nơi đăng ký khai sinh;
  • Quê quán;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.

     Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra thông tin, tài liệu, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.

     Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử chưa được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của công dân, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch chuyển ngay các thông tin cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.

     Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm cấp tài khoản truy cập cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch khi nhận được thông tin khai sinh theo quy định qua mạng internet. Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    Một số bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật dân sự: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178