Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài
15:13 11/07/2019
thủ tục thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài
- Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài
- Pháp luật đầu tư
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH CÓ 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi của bạn:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài
Câu trả lời của luật sư:
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn :
Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc danh mục dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì doanh nghiệp phải tiến hành nộp hồ sơ đăng ký quyết định chủ trương đầu tư. Theo luật Đầu tư năm 2014 giải thích:
"13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
14. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
15. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông."
1.Đăng ký quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký quyết định chủ trương đầu tư bao gồm :
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nhận hồ sơ : sở kế hoạch và đầu tư
Thời hạn: 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
Vì nhà đầu tư trong trường hợp này thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài nên nhà đầu tư phải tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ và thủ tục được tiến hành như sau
2.Nhà đầu tư tiến hành đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ : Bộ hồ sơ như đã nêu trong trường hợp bên trên
Cơ quan nhận hồ sơ : sở kế hoạch và đầu tư
Thời hạn :Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Sau khi nhà đầu tư nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp TNHH
3.Thành lập doanh nghiệp TNHH 100% vốn nước ngoài
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nhận hồ sơ : Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thời hạn : Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành công bố nội dung thành lập doanh nghiệp tại nơi nộp hồ sơ theo mẫu
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh Bài viết tham khảo:
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất là vốn đầu tư theo quy định của Chính Phủ
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.