• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu về tờ khai của thân nhân trong bảo hiểm xã hội của bộ quốc phòng: Căn cứ theo thông tư 181/2016/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình.........

  • Tải mẫu về tờ khai của thân nhân trong bảo hiểm xã hội của bộ quốc phòng
  • tờ khai của thân nhân
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MẪU VỀ TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN TRONG BẢO HIỂM XÃ HỘI

    Căn cứ theo thông tư 181/2016/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc giải quyết hưởng các chế độ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất trong Bộ Quốc phòng. Cụ thể mẫu về tờ khai của thân nhân trong bảo hiểm xã hội được quy định tại mẫu số 09A-HBQP:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN

I. Họ và tên người khai (1): ……………………………; sinh ngày……/……/…….; Nam/Nữ………; Quan hệ với người chết: …………..

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

S CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước ………………………………. do …………………. cấp ngày …….……/……….; số định danh (nếu có): ………..

II. Họ và tên người chết: ………………………………………..……. số sổ BHXH…………………..; chết ngày ……../……./………

Đơn vị công tác trước khi chết:………………………………………………………………………………………………….

III. Danh sách và đề nghị của người khai

1. Danh sách thân nhân của người chết (2):

STT

Họ và tên

Mối quan hệ với người chết

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú
(ghi cụ thể snhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

S định danh (nếu có) hoặc Số CMT/ hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3)

Mức thu nhập hằng tháng từ nguồn thu nhp (4)

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao đng (5)

Đủ điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng (6)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:

STT

Họ tên người hưởng trợ cấp

Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (1)

Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp

Số định danh (nếu có) hoặc Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh (6)

Địa chỉ nơi cư trú của người đứng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể s nhà, ph, t, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

1

 

 

 

 

 

Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của pháp luật BHXH, tôi đề ngh cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ và đánh dấu x vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)

□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện.

□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng trợ cấp tuất

IV. Cam kết của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ, BNN, trợ cấp khu vực mt lần hoc trợ cấp tut một ln, tôi được các thân nhân cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cp.

Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luậtĐề ngh cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.

 

………., ngày ….. tháng...... năm ….....
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)

..., ngày ….. tháng….. năm ……
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhn trợ cấp (8)

Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)

 
[caption id="attachment_46336" align="aligncenter" width="154"]tờ khai của thân nhân tờ khai của thân nhân[/caption]

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN

(1) Người khai trong trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một ln là người được các thân nhân ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tut hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 13B-HBQP) nhận trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);

- Trường hp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tui hoặc bị mt, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự;

Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tut một lần thì người khai là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tut một lần. Nếu chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nêu các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tut tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mt hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì người khai là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mi quan hệ với người chết" trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp;

(2) Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chng, mẹ vợ hoặc mẹ chng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sng có trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tut hàng tháng thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết tháng... năm ..." vào cột "địa ch nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên phải;

(3) Nếu đã có s định danh thì phải ghi s định danh; trường hp chưa có số định danh thì ghi s chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bt buộc phải ghi;

(4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác;

(5) Nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được cấp giấy xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật 81%";

(6) Ghi "đủ điều kiện" đối với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thng nht lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người theo thứ tự ưu tiên từ số 01 đến 04, sau đó khai đến các thân nhân khác;

(7) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyn địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài;

Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyn địa phương nơi xác nhận chữ ký của người khai;

(8) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ./.

Bạn có thể tải mẫu tờ khai của thân nhân tại:

>>>>>Mẫu tờ khai thân nhân của người đã mất

    Trên đây là mẫu tờ khai của thân nhân. Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

  Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178