• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần mới nhất: Căn cứ theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của...

  • Tải mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần mới nhất
  • về việc nộp tiền phạt nhiều lần
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC NỘP TIỀN PHẠT NHIỀU LẦN

   Căn cứ theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. Cụ thể mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần được quy định tại mẫu 05:

CƠ QUAN (1) 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …../QĐ-NPNL

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nộp tiền phạt nhiều lần

Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .........,/QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..…. của(3)       ;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../. (nếu có);

Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …./…./……của <ông (bà)/tổ chức> (4).........

...................................................................................................................................

được(5) .......................................................................................................... xác nhận,

Tôi: .............................................................................................................................

Chức vụ (6).................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ……………………………….Giới tính: .....................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………….. Quốc tịch: ...................................................

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:……..../…….../........... ;

nơi cấp: ......................................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ..............

...................................................................................................................................

Ngày cp: ……..../……...../…………..………………… ; nơi cấp:......................................

Người đại diện theo pháp luật(7)……………………… Giới tính:......................................

Chức danh (8)...............................................................................................................

2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là(9)…………..tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ......./QĐ-XPVPHC ngà……/……./………..của (3).......................................................................

...................................................................................................................................

có hiệu lực.

a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là (10)..........................................................................

(Bằng chữ: ................................................................................................................ );

b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ................................................................................

(Bằng chữ: ................................................................................................................ );

c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: .................................................................................

(Bằng chữ: ................................................................................................................ ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (11) ………………………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức (12)………………………...không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (13) ...................................................................................... để tổ chức thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3

- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

[caption id="attachment_53755" align="aligncenter" width="483"]về việc nộp tiền phạt nhiều lần Về việc nộp tiền phạt nhiều lần[/caption]


 M
u này được sử dụng để cho phép cá nhân/tổ chức về việc nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi họ và tên cửa cá nhân/tên của tổ chức bị phạt tiền.

(5) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận/tên của cơ quan thuế quản lý trc tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của tổ chức bị phạt tiền đã thực hiện việc xác nhận.

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công tcổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải tà doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở n, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần (không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực).

(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).

(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

     Bạn có thể tải mẫu về việc nộp tiền phạt nhiều lần tại:

     >>>>> Mẫu quyết định việc nộp tiền phạt nhiều lần

    Trên đây là mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần. Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

  Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178