• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu hợp đồng thuê đất thuê rừng theo mẫu số 08/GĐGR ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT

  • Tải mẫu hợp đồng thuê đất thuê rừng Luật Toàn Quốc
  • Hợp đồng thuê đất thuê rừng
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Hợp đồng thuê đất, thuê rừng được hiểu như thế nào?

     Hiện nay, nhà nước đã chủ trương giao đất, cho thuê đất, thuê rừng cho các doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa lớn đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đất trồng cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho người dân địa phương có công ăn việc làm, nâng cao đời sống.

     Hợp đồng thuê đất, thuê rừng là sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê (nhà nước) về việc cho thuê đất, thuê rừng nhằm bảo vệ và phát triển rừng, thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp – nông nghiệp, du lịch,…phát triển. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất, thuê rừng, bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:

2. Mẫu hợp đồng thuê đất, thuê rừng

Số:           /HĐ-   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc     .............., ngày......... tháng....... năm..........


HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG

Căn cứ Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp 2017;

Căn cứ Nghị định số 143/2014/NĐ- CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

     Căn cứ Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng số (1)......................................................

     Hôm nay, ngày ...... tháng ....... năm ......... tại (ghi địa điểm nơi ký hợp đồng) .....................,
chúng tôi gồm:

     II. Bên cho thuê đất, thuê rừng là Ủy ban nhân dân (2)..............................................

     Do ông (bà): .............................(Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện (3).

     II. Bên thuê đất, thuê rừng là (4): ......................................... .........................................................

     III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê đất, thuê rừng với các điều, khoản sau đây:

     Điều 1. Bên cho thuê đất, thuê rừng cho Bên thuê đất, thuê rừng thuê khu đất, rừng như sau:

     1. Diện tích thuê............................ m2 (hoặc ha) đất và rừng (ghi rõ bằng số và bằng chữ)

     Tại (5) (xã, huyện, tỉnh) ................................................................................................để sử dụng vào mục đích.............................................................................................. Trong đó, diện tích đất là....................ha và diện tích rừng là........................ha, mục đích sử dụng rừng.............................(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).

     2. Thời hạn thuê đất là........ năm (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định về việc thuê đất), kể từ ngày.........tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm.........

     3. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số........, tỷ lệ...... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày ...… tháng …... năm .........

          Thời hạn thuê rừng là...........năm (ghi rõ số năm bằng số, bằng chữ phù hợp với Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng), kể từ ngày ........tháng ..........năm ............đến ngày.........tháng .......năm ..........

     4. Việc cho thuê đất, thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất, khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên thuê đất, thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

     Điều 2. Bên thuê đất, thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê đất, thuê rừng theo quy định sau:

     1. Giá tiền thuê đất, thuê rừng là ............... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ); trong đó giá tiền thuê đất là ............... đồng/m2/năm, giá tiền thuê rừng là ............... đồng/m2/năm.

     Giá thuê đất được tính ổn định trong năm (05) năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... . Hết thời hạn trên, giá tiền thuê đất được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê đất.

     2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê rừng: ...............................................

     3. Nơi nộp tiền thuê đất, thuê rừng: ..................................................................................................

     Điều 3. Việc sử dụng đất, rừng trên khu đất, rừng thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu từ (nếu có).

     Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

     1. Bên cho thuê đất, thuê rừng bảo đảm việc sử dụng đất, sử dụng rừng của Bên thuê đất, thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi đất, thu hồi rừng theo quy định tại Luật Đất đai và Luật Bảo vệ và Phát triển rừng);

     2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất, thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất đai và của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

     3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất, thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất, khu rừng thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi đất, thu hồi rừng theo quy định của Luật Đất đai và Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

     4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có).

     ................................................................................................................

     ................................................................................................................

     .........................................................................................................................

     Điều 5. Hợp đồng thuê đất, thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:

     1. Hết thời hạn thuê đất, thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp;

     2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, thuê rừng đó chấp thuận;

     3. Bên thuê đất, thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

     4. Bên thuê đất, thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, thu hồi rừng theo quy định của Luật Đất đai và Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

     Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

     Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

     Cam kết khác (nếu có): .............................................................................

      .................................................................................................................

     Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê đất, thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất, thuê rừng.

     Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) BÊN CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)  


     ……………………………………………………………………………………………………………………

     Bạn có thể xem chi tiết hợp đồng thuê đất thuê rừng tại:

     >>>> Tải mẫu hợp đồng thuê đất, thuê rừng

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hợp đồng thuế đất, thuê rừng như sau:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hợp đồng thuế đất, thuê rừng hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email tới địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178