Tải mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
15:44 28/09/2017
Tải mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt: Căn cứ theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số...
- Tải mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
- cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
- Biểu mẫu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
MẪU CƯỠNG CHẾ KÊ BIÊN TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ TIỀN PHẠT
Căn cứ theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. Cụ thể mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt tại mẫu số 08:
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-CCXP |
(2)…………., ngày …. tháng …. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-GQCC ngày ....../..../.... (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số………………….. /QĐ-XPVPHC ngày ..../.../….. của (3)
Tôi: .............................................................................................................................
Chức vụ (4): .................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3)...............................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: …………………………………………Giới tính: .........................................
Ngày, tháng, năm sinh:......./……../………………….. Quốc tịch: .....................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….. ..; ngày cấp:....../……../...............
nơi cấp:.......................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ..............
...................................................................................................................................
Ngày cấp: ……../………../……………….; nơi cấp: .........................................................
Người đại diện theo pháp luật(5): …………………..Giới tính: ...........................................
Chức danh(6):...............................................................................................................
2. Số tiền bị xử phạt: ...................................................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………..../QĐ-XPVPHC ngày ……/…../……. của (3).............................................................................
và ông (bà)/tổ chức (7)…………………………………………(8)............................................
4. Địa điểm kê biên (9): .................................................................................................
5. Thời gian thực hiện(10): …………………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp (11):.................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……/...................................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức (7) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………………..để phối hợp thực hiện kê biên tài sản.
3. Gửi cho (12) ............................................................................ để tổ chức thực hiện./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Bạn có thể tải mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt tại:
>>>>> Tải mẫu cưỡng chế về kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
Trên đây là mẫu cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt. Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo
- Tư vấn chế độ thai sản miễn phí trực tuyến qua tổng đài
- Tư vấn trợ cấp thất nghiệp cho người lao động
- Tư vấn bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp và người lao động
- Tư vấn bảo hiểm y tế bắt buộc và tự nguyện
- Tải bộ luật lao động 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2017 và hướng dẫn áp dụng
- Tải bộ luật bảo hiểm y tế mới nhất và hướng dẫn áp dụng
- Tải luật bảo hiểm thất nghiệp 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tư vấn bảo hiểm xã hội
- Tư vấn luật lao động luật sư tư vấn miễn phí gọi 1900 6178