• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trẻ sơ sinh có phải nhập hộ khẩu ngay khi vừa mới sinh ra không? Thủ tục, hồ sơ nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh được thực hiện như thế nào? Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh quá thời hạn quy định thì có bị xử phạt không?

  • Quy định nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh
  • nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

NHẬP HỘ KHẨU CHO TRẺ SƠ SINH

Kiến thức của bạn:

     Quy định nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

     Nhập hộ khẩu cho con là một thủ tục hành chính hoàn toàn miễn phí mà các bố mẹ nên tiến hành càng sớm càng tốt. Được ghi tên vào hộ khẩu, trẻ sơ sinh sẽ được đảm bảo tốt hơn các quyền lợi về y tế và việc học tập sau này.

1. Quyết định nơi nhập khẩu cho trẻ sơ sinh

    Theo Điều 12 Luật cư trú 2020 quy định như sau:

  • Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống; trường hợp không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi do cha, mẹ thỏa thuận; trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được thì nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
  • Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác, với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
     Hiện nay, hộ khẩu là ngôn ngữ mà khách hàng hoặc người dân trao đổi, nói với nhau. Tuy nhiên, về mặt pháp luật hiện hành không còn quy định về thuật ngữ " hộ khẩu" mà thay vào đó là quy định về nơi thường trú. Do đó hiểu, nơi thường trú là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

    Trên thực tế, nhiều người thắc mắc, nên nhập hộ khẩu cho con theo cha hay mẹ. Theo quy định trên thì pháp luật không bắt buộc về vấn đề này, nên cha mẹ cần bàn bạc xem nơi thường trú nào thuận tiện nhất cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc bé, theo đó tiến hành nhập khẩu cho trẻ sơ sinh.

nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh 

2. Đảm bảo nhập khẩu cho con đúng hạn

    Khoản 1, điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền khai sinh, khai tử như sau:“1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.”

    Bên cạnh đó, điều 13 Luật trẻ em 2016 quy định về quyền khai sinh và có quốc tịch như sau: “Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật.”

    Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bé được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc bé nên đăng ký hộ khẩu thường trú cho bé. Trong trường hợp gia đình bạn mới chuyển chỗ ở, trong vòng 12 tháng sau khi đến chỗ ở và đã đủ điều kiện đăng ký thường trú thì nên tiến hành nhập khẩu cho con theo quy định.

    Nếu nhập khẩu vào hộ khẩu của người quen biết, trong vòng 60 ngày khi có sự đồng ý của người sở hữu hộ khẩu, ba mẹ nên tiến hành đăng ký hộ khẩu cho con nhé.

    Nếu quá thời hạn này mà ba mẹ chưa làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con thì sẽ bị phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 đồng theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

3. Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh

    Người đi đăng ký nhập hộ khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng, chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • 1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp) và 1 bản photo.
  • Giấy chứng nhận kết hôn của bố mẹ trẻ;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc của đất;
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mẫu CT01

    Thời gian nhập khẩu trong bao lâu: Khi làm xong giấy tờ, cán bộ ở cơ quan công an quận, huyện, thành phố sẽ đưa giấy hẹn, trong đó ghi rõ thời gian (tối đa 07 ngày làm việc). Kết quả khi hồ sơ đăng ký hộ khẩu cho trẻ xong thì người dân được nhận là giấy thông báo kết quả giải quyết/hủy bỏ đăng ký cư trú.

Liên kết tham khảo:

     Hỗ trợ về nội dung bài viết.

     Nếu bạn còn những thắc mắc chưa hiểu hết về bài viết, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, giải đáp những câu hỏi của bạn.

     Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

     + Tư vấn miễn phí qua tổng đài gọi: 19006500

     + Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033

     + Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của quý khách dành cho chúng tôi!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178