Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
16:54 20/03/2018
Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử..
- Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- Nghị định 138/2013/NĐ-CP
- Pháp luật hành chính
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghị định 138/2013/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 138/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Mức phạt tiền
1. Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với cá nhân là 50 triệu đồng, với tổ chức là 100 triệu đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại Khoản 5 Điều 9; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11; Khoản 1 và các điểm a, b, c, d và đ Khoản 3 Điều 13; Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 20 và Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cùng một hành vi vi phạm, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức.
Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
1. Buộc giải thể cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập không đúng thẩm quyền.
2. Buộc hủy bỏ văn bản đã ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.
3. Buộc hủy bỏ sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học có nội dung không phù hợp, xuyên tạc, kích động bạo lực, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4. Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi viết thêm, sửa nội dung bài thi, học bạ, sổ điểm, phiếu điểm hoặc các tài liệu có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của người học.
5. Buộc đảm bảo quyền lợi của thí sinh đối với hành vi làm mất bài thi.
6. Buộc trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại; trường hợp không thể trả lại được thì nộp về ngân sách nhà nước số tiền do hành vi vi phạm mà có.
7. Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau bằng số lượng đã tuyển vượt; buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoạt động giáo dục;
8. Buộc bổ sung môn học hoặc nội dung giáo dục còn thiếu theo chương trình giáo dục quy định.
9. Buộc bổ sung đầy đủ điều kiện về đội ngũ nhà giáo, về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đảm bảo chất lượng giáo dục hoặc đảm bảo điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học.
10. Buộc hủy bỏ kết quả thi, kết quả đánh giá môn học, kết quả bảo vệ luận văn, luận án không đúng quy định; chấm lại bài thi, đánh giá lại kết quả môn học, tổ chức bảo vệ lại luận văn, luận án.
11. Buộc hủy bỏ phôi văn bằng chứng chỉ đã in không đúng nội dung quy định.
12. Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với cơ sở giáo dục đã tuyển trái phép, bị giải thể, bị tước giấy phép, bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
Chương 2.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
2. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;
b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học.
3. Phạt tiền đối với hành vi tự ý thành lập cơ sở giáo dục theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học, học viện.
4. Phạt tiền đối với hành vi thành lập tổ chức thuộc cơ sở giáo dục không đúng thẩm quyền theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc trường trung cấp chuyên nghiệp;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học.
5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng quyết định thành lập, cho phép thành lập trong thời gian từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
b) Buộc giải thể cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
2. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài địa điểm được phép theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.
3. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục mầm non;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ngoại ngữ, tin học;
c) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục đại học.
4. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục khi chưa được phép hoạt động theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục mầm non;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục phổ thông;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục đại học, trừ trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này;
đ) Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục theo chương trình thạc sĩ, tiến sĩ.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng quyết định cho phép hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. [caption id="attachment_79961" align="aligncenter" width="429"] Nghị định 138/2013/NĐ-CP[/caption]
Điều 7. Vi phạm quy định về dạy thêm
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về dạy thêm theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng đối tượng;
c) Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng nội dung đã được cấp phép;
d) Từ 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm khi chưa được cấp phép.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép dạy thêm từ 6 đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dạy thêm từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc trả lại cho người học các khoản tiền đã thu và chịu mọi chi phí trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c và d Khoản 1 Điều này.
MỤC 2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH
Điều 8. Vi phạm quy định về thông báo, tư vấn tuyển sinh, xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh không đầy đủ thông tin về đối tượng tuyển sinh, trình độ đào tạo, hình thức đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo, hồ sơ người học và học phí của khóa học hoặc không thực hiện đúng với nội dung của thông báo tuyển sinh.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện chương trình đó trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tư vấn du học hoặc tư vấn tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi hỗ trợ tuyển sinh hoặc hỗ trợ việc thu nhận hồ sơ tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức tuyển sinh đối với ngành, chuyên ngành khi chưa được cấp phép.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
8. Hình thức xử phạt bổ sung: Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về đối tượng tuyển sinh
1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng ở cấp trung học phổ thông theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;
b) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 20 người học;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 20 người học trở lên.
2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trung cấp chuyên nghiệp sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.
3. Xử phạt đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;
b) Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc đình chỉ tuyển sinh 12 tháng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.
4. Xử phạt đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai đến dưới 5 người học;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 5 đến dưới 10 người học;
c) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng hoặc đình chỉ tuyển sinh 12 tháng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai man, giả mạo giấy tờ trong hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển.
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy trình quy định trong quy chế tuyển sinh.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;
b) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.
Điều 10. Vi phạm quy định về chỉ tiêu tuyển sinh
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trung cấp chuyên nghiệp vượt số lượng so với chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo hoặc được giao theo các mức phạt sau đây:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.
2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ vượt số lượng so với chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo hoặc được giao theo các mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau tối thiểu bằng số lượng đã tuyển vượt đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
……………………………………………………………………………………………
Bạn có thể tải Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục tại:
>>> Tải Nghị định số 138/2013/NĐ-CP
Bài viết tham khảo:
- Cách tính chuyển ngạch lương cho viên chức như thế nào
- Công chức thay đổi hệ số lương khi chuyển ngạch như thế nào
Để được tư vấn chi tiết về Nghị định 138/2013/NĐ-CP, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.