• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định được quy định tại Nghị định 129/2013/NĐ-CP và Thông tư 166/2013/TT-BTC

  • Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định
  • xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC XỬ PHẠT HÀNH VI CHẬM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

Kiến thức của bạn:

     Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như thế nào?

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:      Khoản 1 Điều 2 Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 quy định:

1. Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

     Việc xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định được quy định tại Điều 7 Nghị định 129/2013/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC, cụ thể:

1. Hình thức xử phạt cảnh cáo

     Áp dụng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Hình thức xử phạt bằng tiền

  • Phạt tiền từ 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  • Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
  • Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định trên từ 20 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
    • Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Lưu ý:

  • Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại các trường hợp này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
  • Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định pháp luật.

     Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:

     Ô tô cũ về Việt Nam thì phải chịu những loại thuế gì?

     Tiền thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.      Để được tư vấn chi tiết về Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy địnhquý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178