• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được tư vấn chi tiết và tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 1900 6500

  • Download mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân - Công ty Luật Toàn Quốc
  • mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn muốn vay tiền cá nhân nhưng không biết làm hợp đồng thế nào để đảm bảo quyền lợi của đôi bên. Hãy tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân của Luật Toàn Quốc để giúp công việc của mình nhanh gọn, thuận tiện hơn nhé.

1. Hợp đồng vay tiền cá nhân là gì?

      Hợp đồng vay tiền cá nhân là sự thỏa thuận giữa các bên trong giao dịch bao gồm bên vay là cá nhân và bên cho vay cũng là cá nhân. Theo đó, bên vay phải trả lại tiền cho bên cho vay đúng số lượng khi đến thời hạn phải ra và trả cả lãi nếu có thỏa thuận hoặc trường hợp theo quy định của pháp luật       

     Hợp đồng cho vay tiền cá nhân là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất bởi nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn rất khó để được pháp luật bảo vệ. Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn.

     Hợp đồng vay tiền nhằm giúp các bên vay tiền và cho vay tiền tránh những tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiều? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả,..

2. Mẫu hợp đồng cho vay tiền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:

1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông :........................ Sinh ngày : ................

CMND số :....... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ........

Hộ khẩu thường trú :................................................... 

Chỗ ở hiện tại:............................................................

Bà:........................ Sinh ngày:................

CMND số :.......... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :.................................................... 

Chỗ ở hiện tại: ............................................................. 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày ... tháng ... năm ...

2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông :........................ Sinh ngày:................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................

Bà:........................ Sinh ngày:................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại: ........................................................................

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)

Điều 2: Thời hạn cho vay:

- Thời hạn cho vay là …………. (tháng)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.

- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

- Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) BÊN VAY            (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

     Bạn có thể tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân theo đường link dưới đây:

> Tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân

3. Hợp đồng vay tiền cá nhân có buộc lập thành văn bản không

     Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

     Như vậy hiện nay pháp luật không có quy định bắt buộc hợp đồng vay cá nhân phải lập thành văn bản, cũng không có quy định bắt buộc công chứng, chứng thực. Tuy nhiên để hạn chế tối đa việc tranh chấp liên quan đến hợp đồng vay tiền, khi có phát sinh việc cho vay các bên nên thỏa thuận ký hợp đồng để làm bằng chứng khi có tranh chấp xảy ra.

4. Câu hỏi liên quan download mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân

Câu hỏi 1. Lãi suất trong hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?

     Lãi suất do các bên thỏa thuận, không được vượt quá 20%/năm. Trường hợp lãi suất vượt quá quy định thì mức lãi suất vượt không có hiệu lực. Trường hợp không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp thì lãi suất sẽ được tính bằng 50% lãi suất quy định.

     Ngoài ra, theo quy định của pháp luật hình sự, nếu mức lãi suất quá lớn gấp 05 lần mức cao nhất theo quy định hiện nay (tương đương 100%) thì người cho vay có thể bị xử lý về tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự bằng hình thức phạt tiền, phạt tù, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

Câu hỏi 2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền

     Hợp đồng vay tiền cá nhân có hiệu lực phải thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự phù hợp với giao dịch vay tiền.
  • Chủ thể tham gia hợp đồng vay tiền hoàn toàn tự nguyện.
  • Nội dung, mục đích của giao dịch không vi phạm pháp luật cũng như không trái đạo đức xã hội.

Câu hỏi 3. Hợp đồng vay tiền cá nhân có phải công chứng không?

     Pháp luật không quy định hợp đồng vay tiền bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình thì bạn có quyền yêu cầu lập thành văn bản và công chức hợp đồng vay tiền cá nhân.

Bài viết liên quan:

Nếu còn thắc mắc về vấn đề download mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006500 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178