Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
16:24 23/10/2023
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật mới nhất 2020 và những lưu ý về xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
- Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Biểu mẫu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
MẪU GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
1. Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu văn bản do cá nhân kê khai và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Dưới đây là nội dung mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ............................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................
Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: ..............................................
Nơi cư trú:(2) ...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4).............................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)........................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 026188001456 do Công an tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 20/10/2017).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại Pháp từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
2. Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân để xác nhận về tình trạng hôn nhân của người đó như: chưa kết hôn với ai, đã kết hôn nhưng đã ly hôn... để sử dụng vào các mục đích đăng ký kết hôn, vay ngân hàng, mua bán tài sản... Sau khi cá nhân nộp tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và các giấy tờ khác chứng minh về nơi cư trú, tình trạng hôn nhân của mình, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ và cấp giấy xác nhận theo yêu cầu của cá nhân.................................................... ................................................... ............................................... (1) Số:...../UBND- XNTTHN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày.....tháng.....năm....... |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
.................................................. (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3):..........................................................................................,về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)..................................................
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Giới tính: ............................Dân tộc: ..............................Quốc tịch:.............................
Giấy tờ tùy thân:.........................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại...........................................................................................từ ngày......tháng.........năm................., đến ngày........tháng.........năm (5)
Tình trạng hôn nhân:...................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:....
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Một số vấn đề cần lưu ý về xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
3.1 Về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân có đăng ký thường trú.
Trường hợp cá nhân có thời gian cư trú tại nước ngoài thì thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước đó.
3.2 Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
4. Câu hỏi thường gặp về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Câu hỏi 1: Tôi đang đi làm xa không thể về được thì có nhờ người nhà đi xin xác nhận tình trạng hôn nhân được không?
Trong trường hợp bạn không thể tự mình đi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể ủy quyền cho người thân, bạn bè... thay mặt bạn đi làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Câu hỏi 2: Giấy ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có phải công chứng không?
Trường hợp ủy quyền cho người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực. Ngoài các trường hợp này thì giấy ủy quyền phải có công chứng, chứng thực.
Câu hỏi 3: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mục đích để vay ngân hàng có được dùng để đăng ký kết hôn không?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ được sử dụng vào đúng mục đích được ghi trên giấy. Đối với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn sẽ ghi thông tin của người dự định đăng ký kết hôn và nơi dự định đăng ký kết hôn.
Bên cạnh việc tư vấn về hồ sơ, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, công ty Luật Toàn Quốc còn cung cấp dịch vụ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trên toàn quốc. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ liên hệ hotline của chúng tôi để được hỗ trợ
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Phạm Phượng