Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu theo quy định
10:37 01/06/2019
Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu theo quy định: người điều khiển xe ô tô không có giấy đăng ký xe bị xử phạt 2.000.000 đ - 3.000.000 đ
- Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu theo quy định
- Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu
- Pháp luật hành chính
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
KHÔNG CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ XE BỊ PHẠT BAO NHIÊU
Câu hỏi của bạn về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu
Xin chào luật sư! Tôi muốn hỏi về trường hợp không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu?Tôi xin chân thành cảm ơnCâu trả lời của Luật sư về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu, với câu hỏi trên chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về như sau:1. Cơ sở pháp lý về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu
- Luật giao thông đường bộ năm 2008 .
- Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
2. Nội dung tư vấn về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu
Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về vấn đề không có giấy đăng ký xe. Cụ thể bạn muốn biết về mức xử phạt đối với hành vi không có giấy đăng ký xe? Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
2.1. Mức xử phạt đối với hành vi không có giấy đăng ký xe
Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc theo quy định
Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định
Như vậy, tùy vào việc bạn điều khiển xe máy hay xe ô tô mà hành vi không có Giấy đăng ký xe của bạn phải chịu mức phạt tiền như sau:
- Với ô tô: mức phạt của bạn là từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;
- Với xe máy: mức phạt của bạn là từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
2.2. Nguyên tắc phạt tiền
Khoản 4 điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định nguyên tắc phạt tiền như sau:
4. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.
Theo căn cứ trên thì mức phạt tiền cụ thể về hành vi vi phạm của bạn là mức trung bình của khung hình phạt, tức là 2.500.000 đồng đối với ô tô, 350.000 đồng đối với xe máy.
Tóm lại: người điều khiển xe ô tô không có giấy đăng ký xe sẽ bị xử phạt 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng, người điều khiển xe máy không có giấy đăng ký xe sẽ bị xử phạt 300.000 đồng - 400.000 đồng.
Bài viết tham khảo:
- Khi tham gia giao thông chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền?
- Tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ
Để được tư vấn chi tiết về không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Hồng Hạnh