• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng được quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng
  • Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG

Câu hỏi của bạn về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn được Luật sư giải đáp:

     Tôi muốn nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công trình dân dụng công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật thì cần những giấy tờ gì?

Mong sớm nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng như sau:

1. Cơ sở pháp lý về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng:

2. Nội dung tư vấn về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng:

     Theo quy tại Khoản 1 Điều 149 Luật xây dựng 2014 chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.

     Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm nhiều loại chứng chỉ cụ thể khác nhau. Trong nội dung bài viết này chúng tôi cung cấp các nội dung pháp lý về điều kiện và hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng.

2.1 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng

2.1.1 Điều kiện chung

     Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
    • Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
    • Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
    • Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
  • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
2.1.2 Điều kiện cụ thể

     Ngoài những điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng còn phải đáp ứng các điều kiện riêng được quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP như sau:

  • Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
[caption id="attachment_149913" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng[/caption]

2.2 Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng

Bao gồm các loại giấy tờ quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
  • Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp.

     Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
  • Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
  • Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
  • Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178