• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

thủ tục nhận nuôi con nuôi như sau: Điều kiện: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên,...hồ sơ gồm có:

  • Điều kiện và thủ tục nhận nuôi con nuôi
  • Thủ tục nhận nuôi con nuôi
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Kiến thức của bạn:

     Thủ tục nhận nuôi con nuôi theo Luật nuôi con nuôi 2010

Kiến thức của Luật sư:

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Nuôi con nuôi 201
  • Nghị định 19/2011 NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi.

2. Nội dung câu trả lời:

     *Khái niệm nuôi con nuôi: được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật nuôi con nuôi:

1. Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.

     *Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ: UBND xã, phường, thị trấn.

     * Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi:

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  3. Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
  4. Có tư cách đạo đức tốt.

       Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c nêu trên.

      *Lưu ý: Những người sau đây không được nhận con nuôi:

  • Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
  • Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
  • Đang chấp hành hình phạt tù;
  • Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

      *Đăng ký nhu cầu nhận nuôi con nuôi:

       Đ 16, Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định như sau:

       “Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật này nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.”

      *Hồ sơ:

  1. Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:
  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
  1. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
  • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

      *Thời hạn giải quyết : 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đ 19. Luật nuôi con nuôi).

       *Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng (Đ 40, Nghị Định 19/2011)

      Miễn lệ phí trong các trường hợp sau :

  • Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
  • Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
  • Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

      *Một vài lưu ý:

  • Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
  • Hồ sơ của người nhận con nuôi trong nước được lập thành 01 bộ và do người nhận con nuôi trực tiếp nộp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi trẻ em cư trú hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người xin nhận con nuôi cư trú (trong trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được làm con nuôi).

         Trên đây là những quy định của pháp luật về thủ tục nhận nuôi con nuôi. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

       Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.

Liên kết tham khảo:

     

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178