• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, để di chúc hợp pháp tùy theo loại di chúc mà pháp luật quy định những điều kiện, thủ tục khác nhau, nếu không đáp ứng,...

  • Di chúc hợp pháp theo quy định mới nhất
  • Di chúc hợp pháp
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Di chúc hợp pháp

Câu hỏi của bạn về di chúc hợp pháp

     Thưa Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi di chúc như thế nào mới được coi là hợp pháp.

Câu trả lời của Luật sư về di chúc hợp pháp

     Chào bạn! Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về di chúc hợp pháp, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về di chúc hợp pháp như sau:

1. Căn cứ pháp lý về di chúc hợp pháp

2. Nội dung tư vấn về di chúc hợp pháp

     Di chúc chỉ phát sinh hiệu lực pháp luật khi người lập di chúc chết vì thế giao dịch dân sự ngày có tính chất đặc biệt. Việc lập di chúc phải được thực hiện bởi chính bản thân người muốn lập, không thể ủy quyền hoặc để người khác lập thay. Và di chúc được coi là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: [caption id="attachment_180503" align="aligncenter" width="267"] Di chúc hợp pháp[/caption]

2.1. Điều kiện về năng lực chủ thể khi viết di chúc 

     Năng lực hành vi dân sự của cá nhân phản ánh khả năng của cá nhân đó bằng hành vi của mình tiến hành các hành vi tạo nên quyền và nghĩa vụ dân sự. Căn cứ theo Điều 625 Bộ luật dân sự 2015 có quy định:

  • Người lập di chúc phải là người đã thành niên (đủ 18 tuổi trở lên) và hoàn toàn có khả năng nhận thức vào thời điểm lập di chúc.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nhưng với điều kiện phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý. 

     Như vậy, điều kiện đầu tiên để di chúc được pháp luật công nhận đó là người viết di chúc phải đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, minh mẫn sáng suốt, không bị đe dọa, cưỡng bức trong quá trình lập di chúc.

2.2. Điều kiện về nội dung của di chúc

     Khi lập di chúc, ý chí tự định đoạt của người lập di chúc phải phù hợp với ý chí của nhà nước, đạo đức xã hội, tuân thủ các nguyên tắc về tôn trọng đạo đức, truyền thống dân tộc, tôn trọng lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

     Theo Điều 631 BLDS 2015, di chúc phải có những nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

     Ngoài các nội dung quy định trên, di chúc có thể có các nội dung khác. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

     Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

 2.3. Điều kiện về hình thức của di chúc

     Theo quy định của Điều 627 BLDS quy định về hình thức di chúc như sau:

Di chúc phải được thành lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản có thể làm di chúc miệng”.

     Di chúc miệng là loại di chúc mà toàn bộ ý chí của người lập di chúc thể hiện bằng lời nói.

    Di chúc bằng văn bản thể hiện dưới dạng chữ viết (đánh máy, viết tay), có thể dưới dạng di chúc bằng văn bản có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

     Như vậy, để di chúc hợp pháp tùy theo loại di chúc mà pháp luật quy định những điều kiện, thủ tục khác nhau, nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện, di chúc sẽ vô hiệu.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết Thủ tục thừa kế theo quy định, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Huyền Trang

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178