Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 theo quy định
10:46 29/11/2019
đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện hoặc giao kết hợp đồng, giao dịch...bộ luật dân sự 2015 không quy định hình thức bắt buộc của đặt cọc..
- Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 theo quy định
- công chứng hợp đồng đặt cọc 2020
- Pháp luật công chứng
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020
Câu hỏi của bạn về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020:
Thưa Luật sư, cho tôi hỏi có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không? Xin cảm ơn Luật sư đã tư vấn.Câu trả lời của Luật sư về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 như sau:1. Căn cứ pháp lý công chứng hợp đồng đặt cọc 2020:
2. Nội dung tư vấn công chứng hợp đồng đặt cọc 2020:
Đặt cọc là một trong số các biện pháp bảo đảm giao kết, thực hiện hợp đồng. Đặt cọc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 có thể được lập thành văn bản, bằng hành vi. Khi đặt cọc được lập thành văn bản thì việc công chứng, chứng thực thỏa thuận đặt cọc là tùy yêu cầu của các bên. Dựa trên yêu cầu của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:2.1 Giá trị pháp lý của văn bản công chứng.
Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.
Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
Như vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đó. [caption id="attachment_184576" align="aligncenter" width="489"] Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020[/caption]
2.2 Có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không?
Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác.
Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Nguyễn Duyệt