• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Cách ghi Giấy khai sinh Sổ đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu...

  • Cách ghi Giấy khai sinh Sổ đăng ký khai sinh
  • Cách ghi Giấy khai sinh
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁCH GHI GIẤY KHAI SINH SỔ ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kiến thức của bạn:

     Cách ghi Giấy khai sinh sổ đăng ký khai sinh

Câu trả lời của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn: 

1.Giấy khai sinh là gì?

       Theo khoản 6 điều 2 Luật Hộ tịch năm 2014 đã định nghĩa về giấy khai sinh như sau:

"6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này."

      Thông tin đăng ký khai sinh bao gồm:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

      Như vậy, giấy khai sinh là văn bản do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp cho người được đăng ký khai sinh, trên đó thể hiện các nội dung liên quan đến nhân thân của người đó bao gồm: Tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, dân tộc, quốc tịch, thông tin bố mẹ và mã số định danh cá nhân của người được khai sinh.

2. Hướng dẫn cách ghi giấy khai sinh

      Căn cứ theo quy định của pháp luật về hộ tịch, nội dung giấy khai sinh được thể hiện như sau:

*Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.

*Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh là ngày, tháng, năm dương lịch, được ghi bằng số và bằng chữ.

*Mục “Nơi sinh” được ghi như sau:

  • Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế đó và tên địa danh hành chính nơi có cơ sở y tế đó.

Ví dụ:

+ Bệnh viện đa khoa Đức Giang, phường Đức Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

+ Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

  • Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường hoặc tại địa điểm khác thì “Nơi sinh” được ghi theo địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp).

Ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

  • Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì “Nơi sinh” được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.

Ví dụ:

+  Paris, Cộng hòa Pháp.

+ London, Vương quốc Anh.

+ Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ. [caption id="attachment_21073" align="aligncenter" width="298"]Cách ghi Giấy khai sinh Cách ghi Giấy khai sinh[/caption]

* Mục “Nơi cư trú” được ghi như sau:

  • Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
  • Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
  • Cách ghi “Nơi cư trú” theo hướng dẫn tại khoản này cũng được áp dụng để ghi mục “Nơi cư trú” trong các loại Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.

* Mục “Giấy tờ tùy thân” của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.

Ví dụ:

+ Giấy CMND số 030946299, Công an thành phố Hải Phòng cấp ngày 01/01/2011.

+  Hộ chiếu số B234567, Cục QLXNC cấp ngày 14/02/2012.

+  Thẻ căn cước công dân số 010116000099, Bộ Công an cấp ngày 01/6/2016.

* Mục “Nơi đăng ký khai sinh” phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:

  • Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi đủ địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).

Ví dụ: UBND phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

  • Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi đủ tên 2 cấp hành chính (huyện, tỉnh).

Ví dụ: UBND huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.

  • Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện và tên quốc gia nơi có trụ sở của Cơ quan đại diện đó.

Ví dụ:

+ Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

+ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản.

* Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.

     Bài viết tham khảo:

      Để được hỗ trợ chi tiết về cách ghi Giấy khai sinh quý khách vui lòng liên hệ tới công ty luật Toàn Quốc để gặp luật sư, chuyên viên tư vấn theo thông tin địa chỉ dưới đây. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

 

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về cách ghi giấy khai sinh

  • Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về cách ghi giấy khai sinh hoặc các vấn đề liên quan theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
  • Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178